Câu 1. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có.
A. Kim tinh, Trái Đất, Thủy tinh, Hỏa tinh.
B. Kim tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất.
C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
D. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
Câu 2. Theo qui ước nếu đi từ phía tây sang phía đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì
A. Tăng thêm 1 ngày lịch.
B. Lùi lại 1 ngày lịch.
C. Không cần thay đổi ngày lịch.
D. Tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia.
Câu 3. Sự khác nhau về chế độ lũ của sông Hồng và sông Cửu Long là do
A. Hai vùng có chế độ mưa vào các mùa khác nhau trong năm.
B. Sự khác nhau về trạng thái bề mặt lưu vực và hình thái của mạng lưới sông.
C. Độ dày đặc của mạng lưới sông và hệ thống đê hai bên sông.
D. Hướng chảy của hai hệ thống sông khác nhau.
Câu 4. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. Khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. Khí hậu có sự phân mùa.
D. Lượng mưa hằng năm lớn.
Câu 5. Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ
A. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
B. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
C. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới.
D. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo.
Câu 6. Hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng nào?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bẳc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 7. Hướng tây bắc - đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực nào?
A. Vùng núi đông bắc.
B. Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi tây bắc.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 8. Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là
A. Sự thay đổi mùa trong năm.
B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
C. Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
D. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.
Câu 9. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta nhiều nhất ở khu vực nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10. Gió mùa mùa đông nước ta thổi theo hướng
A. Tây nam.
B. Đông nam.
C. Đông bắc.
D. Bắc nam.
Câu 11. Nguồn lực có vai trò quyết định trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế là
A. Vị trí địa lí.
B. Tài nguyên thiên nhiên,
C. Dân cư và nguồn lao động.
D. Khoa học kĩ thuật.
Câu 12. Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 xác định đô thị nào sau đây thuộc phân cấp đô thị loại I?
A. Hạ Long.
B. Nha Trang.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
Câu 13. Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm
A. Gần 80% dân số cả nước.
B. Trên 80% dân số cả nước.
C. Gần 90% dân số cả nước.
D. Trên 90% dân số cả nước.
Câu 14. Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 xác định khu kinh tế ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Chu Lai.
B. Dung Quất.
C. Vân Đồn.
D. Định An.
Câu 15. 75% dân số tập trung tại khu vực nào sau đây?
A. Đồi núi.
B. Đồng bằng.
C. Trung du.
D. Cao nguyên.
Câu 16. Về tự nhiên, Alaska của Hoa Kì không có đặc điểm nào?
A. Là bán đảo rộng lớn.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
D. Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
Câu 17. Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp nước ta là
A. Thường hình thành ở các tỉnh miền núi.
B. Mới được hình thành ở nước ta.
C. Do Chính phủ thành lập.
D. Có các ngành chuyên môn hoá.
Câu 18. Phân bố dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước, gây ra nhiều khó khăn, nhất là
A. Sử dụng hợp lí nguồn lao động.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Khai thác đất nông nghiệp.
D. Đào tạo và nâng cao tay nghề
Câu 19. Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, điều đó có ý nghĩa là
A. Số trẻ em dưới 1 tuổi chiếm hơn 2/3 dân số.
B. Số người trong độ tuổi 0-14 chiếm 2/3 dân số.
C. Số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. Số người ở độ tuổi trên 60 tuổi chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 20. Điều kiện thuận lợi giúp Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 50% sản lượng thuỷ sản các loại của cả nước là
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm.
B. Gần các ngư trường trọng điểm.
C. Gần với Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Tiếp giáp với vùng biển rộng.
Câu 21. Thế mạnh độc đáo của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lương thực, thực phẩm là
A. Chăn nuôi lợn, gia cầm số lượng lớn.
B. Trồng rau, quả có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt.
C. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
D. Trình độ thâm canh cao nhất cả nước.
Câu 22. Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, thể hiện qua
A. Việc hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.
B. Việc phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các vùng Trung du, miền núi.
C. Việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng ven biển.
D. Đẩy mạnh sản xuất cây trồng ôn đới ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 23. Yếu tố nào sau đây không tác động trực tiếp đến sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện dân cư và lao động.
C. Chính sách phát triển công nghiệp, thị trường.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 24. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì
A. Tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng
B. Nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. Liên kết các vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước
D. Chạy qua các trung tâm công nghiệp
Câu 25. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng, chủ yếu là nhờ
A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Phát triển công nghiệp chế biến.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 26. Về trữ lượng, các loại khoáng sản mà Liên bang Nga đứng đầu thế giới là
A. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt.
C. Khí tự nhiên, quặng sắt, quặng kali.
D. Than đá, quặng sắt, quặng kali.
Câu 27. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng đáng kể nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. Sắt.
B. Bôxit.
C. Than.
D. Đồng.
Câu 28. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu rất lớn cần phải giải quyết trước tiên là?
A. Năng lượng.
B. Khoáng sản.
C. Giao thông.
D. Lao động.
Câu 29. Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều cảng biển nước sâu là nhờ
A. Có hệ thống núi ăn lan ra tận biển.
B. Có nhiều vũng, vịnh, kín gió.
C. Có nhiều dòng chảy lớn, cửa sông rộng.
D. Địa hình cao ở ven biển.
Câu 30. Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?
A. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định vả cùng phát triển.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục vả tiến bộ xã hội của các nước thành viên,
C. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
Câu 31. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì?
A. Có độ cao lớn, có biên giới chung với Lào và Cam-pu-chia.
B. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
C. Đây là vùng duy nhất của nước ta không tiếp giáp với biển.
D. Có địa hình hiểm trở với nhiều diện tích là rừng rậm
Câu 32. TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT TỬ THÔ VÀ TỶ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ (Đơn vị: %)
Năm | Tỷ suất sinh thô | Tỷ suất tử thô | Tỷ lệ tăng tự nhiên |
2001 | 15,4 | 3,9 | 11,6 |
2005 | 15,6 | 4,2 | 11,4 |
2009 | 17,3 | 5,5 | 11,8 |
2013 | 16,2 | 6,2 | 10,0 |
2015 | 15,3 | 5,8 | 9,5 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào dưới đây là không đúng?
A. Tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015.
B. Tỷ suất tử thô của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây.
C. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất tử thô cộng với tỉ suất sinh thô.
D. Tỷ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm từ năm 2001 đến 2015.
Câu 33. Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU, BÒ
Qua biểu đồ trên nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Số lượng đàn trâu và đàn bò có xu hướng giảm.
B. Số lượng đàn bò tăng chậm hơn số lượng đàn trâu.
C. Số lượng đàn bò thay đổi biến động.
D. Số lượng đàn trâu và đàn bò có xu hướng tăng.
Câu 34. Vùng có nhiều đô thị nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi phía bắc.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 35. Cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. Mở rộng diện tích đất trồng lúa.
B. Đảm bảo tốt an ninh lương thực.
C. Đẩy mạnh chế biến thức ăn gia súc.
D. Phát triển diện tích đồng cỏ tự nhiên.
Câu 36. Đối với vùng Bắc Trung Bộ, lát cắt lãnh thổ từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) theo không gian là
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Lâm - nông - ngư nghiệp.
C. Ngư - nông - lâm nghiệp.
D. Ngư - lâm - nông nghiệp.
Câu 37. Tại sao Tây Nguyên có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt?
A. Do Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo.
B. Do Tây Nguyên không giáp biển.
C. Do Tây Nguyên có địa hình cao trên 1000 m.
D. Do Tây Nguyên chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
Câu 38. Một số bãi biển nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cửa Lò, Nhật Lệ, Cà Ná, Sa Huỳnh, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Sầm Sơn, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Cà Ná, Nha Trang, Vũng Tàu.
C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
D. Cát Bà, Mũi Né, Lăng Cô, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
Câu 39. Đồng bằng châu thổ nước ta được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên
A. Vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
B. Vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp.
C. Vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng.
D. Vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp.
Câu 40. Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để
A. Tránh tình trạng phát triển phiến diện.
B. Hạn chế các rủi ro do thiên tai gây ra.
C. Giảm bớt nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp.
D. Thích nghi với tình hình chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
Câu | Đáp án | Giải thích |
1 | C | Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh (sắp xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời). |
2 | A | Để tránh sự hỗn loạn về ngày tháng, Hội nghị quốc tế về kinh tuyến họp tại Washington năm 1884 đã quy định một đường thay đổi ngày quốc tế. Đường này nằm trên kinh độ 180 trong Thái Bình Dương. Đây là đường ranh giới giữa "hôm nay" và "ngày mai". Để tránh việc trong cùng 1 nước lại có 2 ngày tháng, đường ranh giới này trên thực tế không phải là một đường gấp khúc. Đường đi bắt đằu từ Bắc cực, qua eo biển Bering, Thái Bình Dương, cho đến tận Nam cực. Như vậy sẽ không phải đi qua bất cứ nước nào. Nửa đêm trên đường này lại đúng là 0 giờ, giờ địa phương. Theo quy định, hễ đi ngang qua đường này, ngày tháng sẽ phải thay đổi. Đi từ Tây sang đông qua đây phải thêm 1 ngày. Đi từ Đông sang Tây phải giảm đi 1 ngày. |
3 | B | Sự khác nhau về chế độ lũ của sông Hồng và sông Cửu Long là do sự khác nhau về trạng thái bề mặt lưu vực và hình thái của mạng lưới sông. |
4 | B | Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi cao |
5 | C | Gió Tây ôn đới là loại gió từ các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới. Sở dĩ gọi là gió Tây vì hướng chủ yếu của gió này là hướng tây. |
6 | C | Hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng Tây Nguyên. |
7 | C | Hướng tây bắc - đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực vùng núi tây bắc. Có dãy Hoàng Liên Sơn cao trên 2500 m, chạy theo hướng tây băc - đông nam. |
8 | C | Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. Dạng cầu làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực, vì vậy lượng bức xạ mặt trời mà mặt đất nhận được cũng thay đổi theo. |
9 | D | Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta nhiều nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. |
10 | C | Gió mùa mùa đông nước ta thổi theo hướng đông bắc. |
11 | C | Nguồn lực kinh tế xã hội, nhất là dân cư và lao động có vai trò quan ưọng để lựa chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. |
12 | C | Quan sát Atlat trang 15, đô thị thuộc phân cấp đô thị loại 1 là Đà Nẵng. |
13 | D | Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm trên 90% dân số cả nước. |
14 | D | Khu kinh tế ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Định An |
15 | B | Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng. |
16 | C | Alaska là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Đây là nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai của Hoa Kì. Khí hậu Anchorage và Trung Nam Alaska là ôn hòa theo tiêu chuẩn tại Alaska do vùng này nằm gần bờ biển. Mặc dù có lượng mưa thấp hơn vùng đông nam Alaska, song vùng này lại có nhiều tuyết hơn, và ban ngày có xu hướng quang đãng hơn. Khu vực có khí hậu cận Bắc cực do có một mùa hè ngắn và mát. Khí hậu Tây Alaska được xác định phân lớn nhờ biển Bering và vịnh Alaska, vùng này có khí hậu cận Bắc cực đại dương ở phần tây nam và khí hậu cận Bắc cực lục địa ở xa về phía bắc, có lượng giáng thủy lớn. Vùng nội địa của Alaska có khí hậu cận Bắc cực. => Có khí hậu cận nhiệt lục địa là sai |
17 | A | Một trong những đặc điếm cơ bản của điểm công nghiệp nước ta là thường hình thành ở các tỉnh miền núi do gần các mỏ khoáng sàn, vùng nguyên liệu. |
18 | A | Phân bổ dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng trong cả nước, gây ra nhiều khó khăn, nhất là sử dụng hợp lí nguồn lao động. |
19 | C | Cơ cấu dân số vàng thể hiện ý nghĩa: số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số |
20 | B | Điều kiện thuận lợi giúp Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 50% sản lượng thuỷ sản các loại của cả nước là do ở đây gần các ngư trường trọng điểm của cả nước. |
21 | B | Thế mạnh độc đáo của Đồng bằng sông Hồng trong sản xuất lương thực, thực phẩm là trồng rau, quả có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, do Đồng bằng sông Hồng có một mùa đông lạnh. |
22 | A | Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, thể hiện qua việc hình thành càc vùng nông nghiệp chuyên môn hoá. |
23 | D | Yếu tố không tác động trực tiếp đến sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta là yếu tố khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. |
24 | A | Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng. |
25 | A | Kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng, chủ yếu là nhờ mở rộng và đa dạng hoá thị trường. |
26 | C | Liên bang Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Trong đó: + Khí tự nhiên có trữ lượng 56000 tỉ m3, xếp hạng số 1 thế giới. + Quặng sắt: 70 tỉ tấn xếp hạng số 1 thế giới. + Quặng kali 3,6 tỉ tấn, xếp hạng số 1 thế giới. |
27 | B | Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng đáng kể nhất ở vùng Tây Nguyên là bôxit. |
| | Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu rất lớn cần phải giải quyết trước tiên là năng lượng. |
29 | B | Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều cảng biển nước sâu là nhờ ở đây có nhiều vũng, vịnh, kín gió, thềm lục địa hẹp - sâu. |
30 | A | Mục tiêu khái quát nhất cùa ASEAN là: Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển. |
31 | A | Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì có độ cao lớn, có biên giới chung với Lào và Cam-pu-chia. Vỉ thế, Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng. |
32 | C | Quan sát bảng số liệu ta có: - Tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015 => Đúng - Tỷ suất tử thô của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây => Đúng - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất tử thô cộng với tỉ suất sinh thô => Đáp án sai là c bởi vì: Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất sinh thô trừ tỉ suất tử thô. - Tỷ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015 => Đúng. |
33 | D | Qua biểu đồ ta thấy: - Số lượng đàn trâu và đàn bò có xu hướng giảm => sai. - Số lượng đàn bò thay đổi biển động => sai - Số lượng đàn bò tăng chậm hơn số lượng đàn trâu => sai - Số lượng đàn bò thay đổi biển động => sai - Số lượng đàn trâu và đàn bò có xu hướng tăng => đúng. Từ năm 1980 đến năm 1999, số lượng đàn trâu, bò có xu hướng tăng liên tục |
34 | A | Vùng có nhiều đô thị nhất nước ta hiện nay là: Vùng Trung du và miền núi phía bắc với 167 đô thị Đồng bằng sông Hồng: 118 đô thị Đồng bằng sông Cửu Long: 133 đô thị Đông Nam Bộ: 50 đô thị |
35 | B | Cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp ở nước ta là chúng ta đã đảm bảo tốt an ninh lương thực. |
36 | B | Đối với vùng Bắc Trung Bộ, lát cắt lãnh thổ từ Tây sang đông thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) theo không gian là: lâm - nông - ngư nghiệp. |
37 | C | Tây Nguyên có thể trồng cả cây nhiệt đới và các cây có nguồn gốc cận nhiệt vì ở đây có địa hình cao trên 1000 m. |
38 | C | Một số bãi biển nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né. |
39 | A | Đồng bằng châu thổ nước ta được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên Vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. |
40 | D | Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để thích nghi với tình trạng chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới |