Nội dung thực hành
1. Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp
Phân tích lược đồ (hình 8.5 trang 68 SGK) và các thông tin dưới đây, nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp (một số nét chủ yếu về thành tựu phát triển, cơ cấu, phân bố nông nghiệp).
Bảng 8.3: Sản lượng cà phê và mía của Bra-xin, thời kì 1990 - 2004
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2001 |
2002 |
2004 |
Cà phê |
1465 |
930 |
1904 |
1820 |
2650 |
2454 |
Mía |
262674 |
303699 |
327704 |
345942 |
363721 |
411010 |
Bra-xin chiếm 31,5% sản lượng cà phê và 31% sản lượng mía đường của thế giới (năm 2004).
Bảng 8.4 : Xếp hạng sản lượng một số nông sản
Nông sản |
Xếp hạng trên thế giới |
Năm 2001 |
Năm 2004 |
Cà phê |
1 |
1 |
Hồ tiêu |
3 |
5 |
Cao su |
12 |
10 |
Bảng 8.5 : Một số sản phẩm xuất khẩu của Bra-xin
Sản phẩm |
Xếp hạng trên thế giới. |
Cà phê |
1 |
Nước cam |
1 |
Đỗ tương |
2 |
Đường |
2 |
Bảng 8.6: Số lượng trâu, bò, lợn và số lượng cá khai thác của Nam Mĩ và Bra-xin năm 2004
|
Trâu (nghìn con) |
Bò (nghìn con) |
Lợn (nghìn con) |
Cá khai thác (nghìn tấn) |
Nam Mĩ |
1.201 |
326.183 |
54.322 |
12.757,1 |
Bra-xin |
1.201 |
192.000 |
33.000 |
808,9 |
Bảng 8.7: TỈ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản trong GDP thời kì 1995 - 2004 (tính theo giá thực tế)
(Đơn vị: %)
Năm |
1995 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Tỉ trọng |
14,0 |
7,3 |
6,2 |
5,8 |
5,8 |
5,1 |
Hướng dẫn:
Phân tích chọn lọc, khái quát hóa các thông tin đã cho, phản ánh những chủ yếu của nông nghiệp Bra-xin và đời sống của người dân ở nông thôn.
- Một số nét chủ yếu của nông nghiệp Bra-xin (thành tựu phát triển, cơ cấu, phân bố).
- Hậu quả của sự phát triển nông nghiệp Bra-xin đối với đời sống dân cư nông thôn.
1. Nhận xét về tình hình phát triển nông nghiệp:
Trong khu vực sản xuất nông nghiệp, có hai khu vực khác nhau rõ rệt:
- Khu vực sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu nhân dân : diện tích nhỏ hẹp, đất đai cằn cỗi, kĩ thuật lạc hậu, sản phẩm chủ yếu là ngô, lúa, sắn, đậu.
- Khu vực đồn điền thuộc sở hữu tư nhân, kể cả tư bản nước ngoài : diện tích rộng, đất tốt, đầu tư kĩ thuật cao, trồng cây công nghiệp xuất khẩu như mía, cà phê, ca cao, cao su, đỗ tương.
- 50% diện tích đất canh tác nằm trong tay 1% địa chủ, trong khi 67% chủ đất chỉ có 6% đất đai. Gần 11 triệu nông dân không có đất, hoặc nếu có thì diện tích quá nhỏ không đủ nuôi sống cả gia đình.
2. Nhận xét về đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin
Nêu khái quát những nét chủ yếu về đời sống của dân cư nông thôn Bra-xin. Đồng thời, giải thích nguyên nhân của hiện trạng trên. Xem xét tác động của sở hữu đất đai và sự phát triển nông nghiệp đời sống dân cư nông thôn...