A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Câu hỏi: Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào đông nhất?
Trả lời:
Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.
Câu hỏi: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
Trả lời:
Mỗi dân tộc đều có những kinh nghiệm sản xuất và các nghề truyền thống mang đậm bản sắc dân tộc của mình. Sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc Tày, Thái là dệt, thổ cẩm, thêu thùa, ... Người Chăm làm gốm, trồng bông, dệt vải; người Khơ-me khảm bạc, làm đường thót nốt...
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh)
Câu hỏi: Dựa vào vốn hiểu biết của em, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời:
Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển.
2. Các dân tộc ít người
Câu hỏi: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở dâu?
Trả lời:
Phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
Câu hỏi: Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào?
Trả lời:
Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán, ...
Câu hỏi: Nêu rõ địa bàn cứ trú các dân tộc ít người tiêu biểu.
Trả lời:
- Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn cư trú của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông.
- Khu vực Trường Sơn, Tây Nguyên: Ê-đê, Gia-rai. Ba-na, Cơ-ho.
- Người Chăm, Khơ-me, người Hoa sống ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
A. 50.
B. 54.
C. 60.
D. 64.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 2: Dân tộc nào có số dân đông nhất?
A. Chăm.
B. Khơ-me.
C. Gia-rai.
D. Người Việt (Kinh).
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3: Các dân tộc nào phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển?
A. Kinh, Chăm.
B. Hoa, Khơ-me.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Dân tộc nào có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo?
A. Khơ-me.
B. Kinh.
C. Chàm.
D. Thái.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 5: Khu vực trung du miền núi là địa bàn cư trú của dân tộc nào?
A. Gia-rai, Chăm.
B. Cơ-ho, Khơ-me.
C. Mường, Tày.
D. Ê-đê, Ba-na.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Miền Trường Sơn và cao nguyên là địa bàn cư trú của dân tộc nào?
A. Ê-đê.
B. Gia-rai.
C. Cơ-ho.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 7: Các dân tộc nào sau đây sinh sống chủ yếu ở các đô thị?
A. Chàm.
B. Hoa.
C. Khơ-me.
D. Cả A, B, C đều sai.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 8: Ban sác văn hóa cúa mối dàn tộc thế hiện trong:
A. Ngôn ngữ, trang phục. B. Phong tục, tập quán.
c. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Đáp án:
Câu 9: Nghề thủ công truyền thống của các dân tộc Thái, Tày là gì?
A. Làm đồ gốm. B. Dệt thổ cẩm.
C. Khảm bạc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 10: Dân tộc nào sống chủ yếu ở các sườn núi có độ cao từ 700 đến 1000m?
A. Mường.
B. Nùng.
C. Dao.
D. Thái.
Trả lời:
Đáp án: C