Địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
2019-10-17T10:21:25-04:00
2019-10-17T10:21:25-04:00
https://sachgiai.com/Dia-ly/dia-li-9-bai-3-phan-bo-dan-cu-va-cac-loai-hinh-quan-cu-12517.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ tư - 16/10/2019 12:55
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
Câu hỏi: Cho biết dặc điểm mật độ dân số nước ta.
Trả lời:
Nước ta có mật độ dân số cao, 246 người / km2 (2003).
Câu hỏi: Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đảo ở những vùng nào, thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
Trả lời:
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt.
Do có nhiều thuận lợi về điều kiện sống nên các vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao.
Hình 3.1. Lược đồ phân bố dân cư và đô thi Việt Nam năm 1999
Câu hỏi: Nêu rõ các thành phố và vùng nào có mật độ dân số cao? Trả lời:
Vùng có mật độ dân số cao là vùng Đồng bằng sông Hồng, 1192 người/km2 (2003), TP. Hồ Chí Minh: 2664 người/km2 và Hà Nội: 2830 người/km2 (2003).
Câu hỏi: Cho biết đặc điểm phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị.
Trả lời:
Phân bố giữa nông thôn và thành thị có sự chênh lệch, phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn, chiếm khoảng 74% (2003).
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn
Câu hỏi: Hãy nêu những thay đổi quần cư nông thôn mà em biết.
Trả lời:
Dân cư ở nông thôn thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số, tên gọi khác nhau, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Ngày nay, cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, diện mạo làng quê đang ngày càng thay đổi, ti lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
2. Quần cư thành thị
Câu hỏi: Hãy nêu dặc điểm quần cư thành thị ở nước ta.
Trả lời:
Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
Các đô thị nước ta có nhiều chức năng, các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật.
Câu hỏi: Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích.
Trả lời:
Các đô thị ở nước ta phân bố tập trung ở các đồng bằng và ven biển, nơi có nhiều thuận lợi về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
III. Đô thị hóa
Câu hỏi: Dựa vào bảng 3.1, hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, cho biết tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
Trả lời:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh.
Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa của nước ta còn thấp.
Câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các thành phố.
Trả lời:
Quy mô mở rộng thành phố: mở rộng Thủ đô Hà Nội, lấy sông Hồng làm trung tâm, mở rộng về phía Bắc (Đông Anh, Gia Lâm) và các dự án lớn về việc mở rộng đô thị, xây dựng cầu đường đang được tiến hành.
Câu hỏi: Quan sát bảng 3.2 (SGK trang 14), nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
Trả lời:
Dân cư ở các vùng lãnh thổ nước ta phân bố không đều, phần lớn tập trung ở đồng bằng và ven biển, ở trung du và miền núi mật độ dân số thấp. Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, thấp nhất là Tây Bắc (67 người /km2 năm 2003).
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp.
B. Trung bình.
C. Cao.
D. Rất cao.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 2: Dựa vào hình 3.1, (SGK trang 11), cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào?
A. Đồng bằng.
B. Ven biển.
C. Các đô thị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3: Các vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số cao vì:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Điều kiện sinh sống, hoạt động sản xuất, phát triển kinh tế thuận lợi.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Mật độ dân số ở Hà Nội năm 2003 là:
A. 1.192 người/km2.
B. 2.830 người/km2.
C. 2.900 người/km2.
D. 3.200 người/km2.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết tỉ lệ dân thành thị năm 2003 chiếm khoảng bao nhiêu?
A. 12%.
B. 20%.
C. 26%.
D. 28%.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, tỉ lệ người không làm trong nông nghiệp ở nông thôn ngày càng:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Cả A, B, C đều sai.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 7: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
A. Vừa và nhỏ.
B. Vừa.
C. Lớn.
D. Rất lớn.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 8: Tỉ lệ dân đô thị của nước ta còn thấp, chứng tỏ:
A. Trình độ đô thị hóa thấp.
B. Kinh tế nông nghiệp còn chiếm vị trí khá cao.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 9: Dựa vào hình 3.1, cho biết thành phố nào có số dân trên 1 triệu người?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nàng.
D. Biên Hòa.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 10: Thành phố có dân số từ 100.000 đến 350.000 người:
A. Cần Thơ.
B. Quảng Ngãi.
C. Hà Tĩnh.
D. Tây Ninh.
Trả lời:
Đáp án: B
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.