A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. Các nhân tố tự nhiên
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu các nguồn tài nguyên chủ yếu của nước ta.
Trả lời:
Tài nguyên thiên nhiên của nước ta da dạng, đó là các nguồn tài nguyên khoáng sản, thủy năng, tài nguyên đất, nước, rừng, khí hậu và nguồn lợi sinh vật biển.
Câu hỏi: Dựa vào bản đồ địa chất - khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam), hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét vẻ ảnh hướng của phân bố tài nguyên khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Trả lời:
Nhận xét:
- Nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (than), Đông Nam Bộ (dầu khí).
- Công nghiệp luyện kim: phân bố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Công nghiệp hóa chất: Trung du và miền núi Bắc Bộ (sản xuất phân bón, hóa chất cơ bản), ở Đông Nam Bộ (sản xuất phân bón hóa dầu).
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Trả lời:
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các tài nguyên trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau của vùng.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân cư và lao động
Câu hỏi: Hãy nêu những thuận lợi của dân cư và nguồn lao động nước ta trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Trả lời:
- Nước ta có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.
- Thị trường trong nước ngày càng được mở rộng, phát triển.
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Câu hỏi: Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp?
Trả lời:
Việc cải thiện hệ thông đường giao thông thúc đẩy phát triển công nghiệp, nối liền các ngành, các trung tâm công nghiệp, các vùng sản xuất, giữa các vùng sản xuất với tiêu dùng.
3. Chính sách phát triển công nghiệp
Câu hỏi: Hãy nêu một số chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay.
Trả lời:
- Chính sách công nghiệp hóa và đầu tư.
- Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách về đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
4. Thị trường
Câu hỏi: Thị trường có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp?
Trả lời:
Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường. Sự cạnh tranh thị trường thúc đẩy công nghiệp phát triển, tạo ra sản phẩm chất lượng cao, hạ giá thành sản phẩm.
Câu hỏi: Các nhân tố kinh tế - xã hội có vai trò như thế nào trong việc phát triển và phân bố công nghiệp?
Trả lời:
Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế - xã hội.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc vào những nhân tố nào?
A. Tự nhiên.
B. Kinh tế - xã hội.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 2: Cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành là:
A. Nguồn nguyên liệu.
B. Nhiên liệu.
C. Năng lượng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, cho biết các ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (đá vôi, xi măng) phân bố chủ yếu ở:
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng băng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cứu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 5: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về:
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp khai thác than, nhiệt điện.
C. Thủy điện.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 6: Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành:
A. Công nghiệp đa dạng.
B. Công nghiệp trọng điểm.
C. Công nghiệp hiện đại.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 7: Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp của nước ta là:
A. Gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.
B. Khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.
C. Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 8: Sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay đang phải đối đầu với những thách thức nào?
A. Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
B. Sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 9: Việc phát triển nông - lâm - thủy sản tạo cơ sở nguyên liệu cho việc phát triển ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
C. Công nghiệp hóa chất.
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 10: Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế - xã hội. Hãy cho biết yếu tố nào tác động đến cả đầu vào và đầu ra?
A. Yếu tố chính sách phát triển công nghiệp.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật.
D. Thị trường.
Trả lời:
Đáp án: A