A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
Bài 1: Cho bảng số liệu (bảng 10.1) diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha) (SGK trang 38).
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu ffồ năm 1990 có bán kính là 20mm, biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24mm.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Trả lời:
Xứ lí số liệu:
- Tính độ cứng của các phần (100% = 360°, 1% = 3,6°)
Các nhóm cây |
1990 |
2002 |
Tổng số |
100% |
100% |
Cây lương thực |
71,6% |
64,8% |
Cây công nghiệp |
13,3% |
18,2% |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác |
15,1% |
16,9% |
a. Vẽ biểu đồ:
Vẽ hai vòng tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây, biểu đồ năm 1999 có bán kính bằng 20mm, biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm. Dựa vào bảng số liệu, thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng của từng loại cây. Ví dụ, cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực bằng:
6.474.6 x
= 71,6%.
71.6 x 3,6° = 258°
Lưu ý: góc ở tâm trên biểu đồ hình tròn của cây lương thực phải chính xác.
Tương tự, thể hiện số liệu của các loại cây khác.
b. Nhận xét:
- Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng, từ 6.474,6 lên 8.320,3 (nghìn ha). Nhưng tỉ trọng giảm, từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002).
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% lên 18,2% (tăng 4,9%).
- Cây thực phẩm, cây ăn quả và các cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng tăng từ 15,1% lên 16,9%.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nước ta có dân số đông, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm sẽ:
A. Đảm bảo an ninh lương thực.
B. Đa dạng sản xuất nông nghiệp.
C. Thúc đẩy công nghiệp hóa và tạo nguồn hàng xuất khẩu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu, bảng 10.1, cho biết cơ cấu diện tích gieo trồng từ năm 1990 đến năm 2002 của cây lương thực như thế nào?
A. Ngày càng mở rộng.
B. Năng suất và sản lượng ngày càng cao.
C. Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khấu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3: Cây công nghiệp có vai trò:
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
B. Góp phần giải quyết việc làm và phân bố lại dân cư, lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta phát triển nhanh là nhờ:
A. Cơ sở thức ăn cho gia súc được đảm bảo.
B. Hình thức chăn nuôi phát triển đa dạng.
C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật được tăng cường.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 5: Miền núi trung du phía Bắc là vùng có khả năng phát triển chăn nuôi:
A. Trâu, bò.
B. Ngựa
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Vùng Tây Nguyên có khả năng lớn về việc phát triển chăn nuôi:
A. Đại gia súc lấy thịt, sữa.
B. Trồng cây công nghiệp.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 7: Các mô hình kinh tế vườn (VAC, RVAC) cung cấp chủ yếu các loại:
A. Rau quả, cá, thịt.
B. Trứng, sữa.
C. Tôm, cá.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 8: Vùng kinh tế nào sau đây có nhiều thuận lợi phát triển mạnh về chăn nuôi lợn và gia cầm?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 9: Để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp và sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp trên thị trường thế giới, cần chú trọng:
A. Hoàn thiện công nghệ chế biến.
B. Nâng cao năng lực của các cơ sở chế biến.
C. Chất lượng sản phẩm cao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D