Địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
2019-10-18T12:00:38-04:00
2019-10-18T12:00:38-04:00
https://sachgiai.com/Dia-ly/dia-li-9-bai-20-vung-dong-bang-song-hong-12535.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ sáu - 18/10/2019 12:00
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Câu hỏi: Quan sát hình 20.1, hãy xác định:
- Ranh giới giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
Trả lời:
- Đồng bằng sông Hồng gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa Trung du và vịnh Bắc Bộ.
- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ nằm trên vùng biển vịnh Bắc Bộ (hai đơn vị hành chính cấp huyện của TP. Hải Phòng).
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
Trả lời:
Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích nông nghiệp, thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
Câu hỏi: Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
Trả lời:
- Tài nguyên đất có nhiều loại, nhưng tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng.
- Các loại đất khác: đất feralit, đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn, đất xám.
- Phân bố: đất phù sa chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, đất mặn, phèn ở ven biển, đất feralit ở vùng rìa trung du.
Câu hỏi: Hãy nêu một số tài nguyên khoáng sản có giá trị trong việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
Trả lời:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là: mỏ đá (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh (Hải Dương), than nâu (Hưng Yên), khí tự nhiên (Thái Bình).
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Câu hỏi: Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Hình 20.2: Biểu đồ mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước năm 2002.
Trả lời:
Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao gấp 4,8 lần mức trung bình của cả nước, cao gấp 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ, cao gấp 14,5 lần Tây Nguyên.
Câu hỏi: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, trình độ thâm canh nông nghiệp, đội ngũ lao động, trí thức cao.
- Khó khăn: diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp, sức ép về vấn đề việc làm, y tế, giáo dục, môi trường.
Câu hỏi: Quan sát bảng 20.1, (SGK trang 73), nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
Trả lời:
Nhận xét:
Qua các chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Đồng băng sông Hồng so với cả nước năm 1999 cho thấy trình độ phát triển dân cư - xã hội khá cao.
Câu hỏi: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng.
Trả lời:
- Tránh lũ lụt, mở rộng diện tích, phân bố dân cư đều khắp đồng bằng.
- Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công nghiệp và dịch vụ phát triển.
- Gìn giữ các di tích lịch sử, văn hóa.
Câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu sau, bảng 20.2 (diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002), vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha / người). Nhận xét.
Trả lời:
- Trên hệ trục tọa độ, vẽ biểu đồ hình cột ( một cho cả nước và một cho Đồng bằng sông Hồng).
- Xử lí số liệu: = Bình quân đất nông nghiệp (ha/người)
- Cả nước: 0,12ha / người, Đồng bằng sông Hồng: 0,05ha/người.
Nhận xét:
- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn cả nước (gần bằng 1/2 của cả nước).
- Diện tích canh tác theo đầu người thấp, gây trở ngại lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
A. Vị trí trung tâm, có cửa ngõ thông ra biển.
B. Dễ dàng giao lưư kinh tế - xã hội giữa các vùng trong và ngoài nước.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 2: Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư:
A. Đông đúc nhất nước ta.
B. Có nguồn lao động dồi dào.
C. Thị trường tiêu thụ lớn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước gây những khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?
A. Diện tích canh tác bình quân đầu người thấp.
B. Vấn đề nhà ở, việc làm gay gắt.
C. Ảnh hưởng xấu đến môi trường.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 4: Tài nguyên quý giá nhất của Đồng bằng sông Hồng là:
A. Tài nguyên biển.
B. Đất phù sa châu thổ.
C. Nguồn nước khoáng.
D. Các loại khoáng sản có giá trị kinh tế.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 5: Các loại đất nào sau đây thích hợp nhất với thâm canh lúa nước?
A. Đất feralit.
B. Đất xám trên phù sa cổ.
C. Đất phù sa.
D. Đất mặn, đất phèn.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Quan sát hình 20.1, cho biết các khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
A. Than nâu, sét cao lanh.
B. Mỏ đá, khí tự nhiên,
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 7: Những khó khăn nào về mặt tự nhiên trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Diện tích đất mặn, phèn, đất lầy thụ cần phải cải tạo.
B. Diện tích canh tác ngoài đê phần lớn đang bị bạc màu.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C.
Câu 8: Thế mạnh kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. Hoạt động du lịch.
B. Nguồn tài nguyên biển.
C. Tài nguyên khoáng sản.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: A
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.