Địa lí 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi bắc bộ (tiếp theo)
2019-10-17T11:31:05-04:00
2019-10-17T11:31:05-04:00
https://sachgiai.com/Dia-ly/dia-li-9-bai-18-vung-trung-du-va-mien-nui-bac-bo-tiep-theo-12533.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ năm - 17/10/2019 11:31
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi bắc bộ (tiếp theo)
A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
Câu hỏi: Xác định trên hình 18.1 các nhà máy nhiệt điện, thủy diện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất.
Hình 18.1. Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Quảng Ninh.
- Nhà máy thủy điện Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La.
- Trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí: Thái Nguyên.
- Hóa chất: Việt Trì.
Câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình.
Trả lời:
Sản xuất điện, cung cấp năng lượng điều tiết lũ, cung cấp nước tưới mùa khô, khai thác du lịch.
2. Nông nghiệp
Câu hỏi: Căn cứ vào hình 18.1, xác định địa bàn phân bổ các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi. Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Trả lời:
Các cây công nghiệp lâu năm:
- Chè Mộc Châu (Sơn La), chè San (Hà Giang), chè Tân Cương (Thái Nguyên).
- Hồi: Lạng Sơn.
- Đất trồng tốt (feralit) cùng với khí hậu thích hợp nên cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước, được thị trường trong nước và ngoài nước ưa chuộng.
Câu hỏi: Tình hình chăn nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển như thế nào?
Trả lời:
Chăn nuôi phát triển trên những đồng cỏ (Mộc Châu, Cao Bằng, Lạng Sơn). Chăn nuôi trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cả nước (57,3% 2002). Lợn chiếm 22% đàn lợn cả nước.
3. Dịch vụ
Câu hỏi: Xác định trên hình 18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.
Trả lời:
- Tuyến đường chủ yếu là quốc lộ 1, 2, 3, 6 và hệ thống đường sắt, đường ô tô, cảng ven biển (cụm cảng Quảng Ninh) nối liền các thành phố, thị xã ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với các thành phố ở Đồng bằng sông Hồng và nối liền Đồng bằng sông Hồng với Trung Quốc, Lào, tạo điều kiện thuận lợi, giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế.
Câu hỏi: Tìm trên hình 18.1 các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai.
Trả lời:
- Các cửa khẩu quan trọng: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang và Việt Lào.
V. Các trung tâm kinh tế
Câu hỏi: Xác định trên hình 18.1 vị trí của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
Trả lời:
- Các trung tâm kinh tế quan trọng: thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn. Mỗi thành phố có một số ngành sản xuất công nghiệp đặc trưng.
- Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.
- Việt Trì: hóa chất, vật liệu xây dựng.
- Hạ Long: công nghiệp than, du lịch.
- Lạng Sơn: cửa khấu quốc tế.
Câu hỏi: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng đông bắc, còn phát triển thủy diện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc.
Trả lời:
- Đông Bắc là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú, khai thác từ lâu đời.
- Tây Bắc có nguồn tài nguyên thủy điện lớn, phát triển mạnh.
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
- Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp sẽ khai thác hợp lí hơn diện tích đất rừng. Nhờ nghề rừng phát triển mà độ che phủ rừng tăng lên, hạn chế xói mòn đất.
- Sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp nhằm tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân.
Câu hỏi: Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. (SGK trang 69)
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ cột trên trục tọa độ.
- Trục tung biểu thị giá trị sản xuất công nghiệp.
- Trục hoành tương ứng các năm.
- Chú ý khoảng cách các năm 1995 và năm 2000, ghi trị số trên đỉnh của mỗi cột tương ứng với từng năm.
Nhận xét:
- Giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng qua các năm: từ 1995
- 2002, Tây Bắc tăng dần, Đông Bắc tăng nhanh.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Tây Bắc qua các năm thấp hơn nhiều so với tiểu vùng Đông Bắc.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu năng lượng hơn các vùng khác trong nước do nguồn than đá và than năng lượng chiếm tỉ trọng bao nhiêu so với cả nước?
A. 68%.
B. 78%.
C. 88%.
D. 98%.
Trả lời:
Đáp án:D
Câu 2: Nhà máy thủy điện nào có công suất 2.400MW được khởi công xây dựng năm 1998, đảm nhận cung cấp 30% điện năng của cả nước?
A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
B. Nhà máy thủy điện Thác Bà.
C. Nhà máy thủy điện Sơn La.
D. Nhà máy thủy điện Tuyên Quang.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 3: Ý nghĩa của nhà máy thủy điện Hòa Bình?
A. Cung cấp điện.
B. Điều tiết lũ, cung cấp nước tưới mùa khô.
C. Khai thác du lịch, nuôi trồng thủy sản.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 4: Các cây lương thực chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Lúa.
B. Lúa - ngô.
C. Lúa - khoai sắn.
D. Lúa - rau đậu.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 5: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây lúa được trồng chủ yếu:
A. Trên sườn núi thấp.
B. Một số cánh đồng giữa núi.
C. Nương rẫy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 6: Phân bố cây lúa tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Mường Thanh (Điện Biên).
B. Bình Lư (Lai Châu).
C. Văn Chấn (Yên Bái).
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 7: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các loại cây nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
A. Cà phê.
B. Hồi.
C. Chè.
D. Cao su.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 8: Các địa điểm du lịch nào sau đây được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Sa Pa.
B. Tam Đảo.
C. Hạ Long.
D. Ba Bể.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 9: Các thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên.
B. Việt Trì.
C. Hạ Long, Lạng Sơn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 10: Cho biết các cửa khẩu nào sau đây là cửa khẩu quốc tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?
A. Móng Cái.
B. Hữu Nghị.
C. Lào Cai.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.