Địa lí 9 bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2019-10-18T12:45:11-04:00
2019-10-18T12:45:11-04:00
https://sachgiai.com/Dia-ly/dia-li-9-bai-25-vung-duyen-hai-nam-trung-bo-12540.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ sáu - 18/10/2019 12:45
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Câu hỏi: Dựa vào hình 25.1, hãy xác định:
- Vị trí giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Lí Sơn, Phú Quý.
Trả lời:
- Duyên hải Nam Trung Bộ là dải đất hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Là cầu nối liền giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Phía tây giáp Lào, Tây Nguyên, giáp biển Đông với hai quần đảo lớn Trường Sa, Hoàng Sa ở phía đông và các đảo nhỏ Lí Sơn, Phú Quý. Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ.
Hình 25.1. Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi: Nêu đặc điểm địa hình của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
Núi, gò đồi ở phía tây, đồng bằng hẹp ở phía đông, bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh.
Câu hỏi: Nêu rõ thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc phát triển kinh tế.
Trả lời:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về kinh tế biển, phát triển du lịch, sản xuất chăn nuôi và khai thác rừng.
Câu hỏi: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở cực Nam Trung Bộ?
Trả lời:
Khí hậu khô hạn, hiện tượng sa mạc hóa đang có xu hướng mở rộng (do gió, bão, cát bay, xói mòn đất, ...) Việc trồng, bảo vệ, khai thác và sử dụng rừng hợp lí là việc làm cấp bách và quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Câu hỏi: Căn cứ vào bảng 25.1 (SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt dộng kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Trả lời:
Vùng gò đồi phía tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người, hoạt động kinh tế chủ yếu là chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trồng cây công nghiệp. Vùng còn nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế.
Vùng Duyên hải phía đông là địa bàn cư trú của người Kinh và người Chăm, hoạt động kinh tế chủ yếu: công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác, nuôi trồng thủy sản. Vùng có nhiều thành phố, thị xã ven biển với mật độ dân cư tập trung khá cao. ở các hải đảo, dân cư sống bằng nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu hỏi: Dựa vào bảng 25.2 (SGK trang 93), hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Trả lời:
Qua hai bảng 25.1 và 25.2 cho thấy một số chỉ tiêu dân cư, xã hội của vùng còn thấp so với trung bình cả nước. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã đạt được những bước tiến đáng kể.
Câu hỏi: Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?
Trả lời:
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tài nguyên đu lịch: nhiều bãi tắm đẹp (Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né), cảnh quan thiên nhiên, các bãi biển, hang động, đèo, ... thu hút khách du lịch. Các di tích, di sản nổi tiếng (tháp Chăm, phô' cổ Hội An) là những nơi tham quan hấp dẫn.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí thuận lợi như thế nào trong việc phát triển kinh tế?
A. Cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Giáp biển, dễ dàng thông thương, hòa nhập kinh tế.
C. Tính chất trung gian về kinh tế giữa Bắc - Nam và Đông - Tây.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa trên biển Đông thuộc thành phố nào?
A. Đà Nẵng.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Định.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 3: Các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ thông ra biển Đông của:
A. Các tỉnh Tây Nguyên.
B. Trung, Hạ Lào của Cam-pu-chia.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Các cảng biển nào có tầm quan trọng lớn đối với phát triển kinh tế biến của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cảng Đà Nẵng.
B. Cảng Dung Quất.
C. Cảng Cam Ranh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 5: Yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống dân cư các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
A. Khí hậu khô hạn.
B. Hiện tượng sa mạc hóa
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Địa bàn cư trú của người Chăm ở vùng nào?
A. Vùng núi ở phía đông.
B. Gò đồi ở phía tây.
C. Vùng duyên hải phía đông.
D. Cả A, B, C đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 7: Sự tương phản giữa đồng bằng ven biển và vùng núi, gò đồi phía tây thế hiện rõ nét ở mặt nào?
A. Địa bàn cư trú.
B. Hoạt động kinh tế.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 8: Địa danh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?
A. Di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An.
B. Đại Nội Huế.
C. Phong Nha - Kẻ Bàng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: A
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.