A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
1. Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định:
- Các cảng biển.
- Các bãi cá, bãi tôm.
- Các cơ sở sản xuất muối.
- Những bãi biển có giá trị du lịch nối tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
- Các cảng biển: Cửa Lò (Vinh), Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Các bãi cá, bãi tôm: vùng biển miền Trung và cực Nam Trung Bộ.
- Các cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná.
- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng: sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô, Non Nước, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.
Nhận xét:
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng khai thác, phát triển kinh tế biển dựa trên cơ sở tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tài nguyên nhân văn và tài nguyên biến.
2. Căn cứ vào bảng số liệu (SGK trang 100), bảng 27.1, sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn).
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
Trả lời:
Xứ lí bảng sô liệu 27.1, tính (%).
- Thủy sản nuôi trồng Bắc Trung Bộ =
= 58,43 (%)
- Tương tự, thủy sản khai thác Bắc Trung Bộ: 23,75 (%).
Sản lượng thủy sản |
Toàn vùng DH miền Trung |
Bắc Trung Bộ |
Nam Trung Bộ |
Thủy sản nuôi trồng |
100% |
58,43% |
41,57% |
Thủy sản khai thác |
100% |
23,75% |
76,25% |
So sánh về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng:
- Về thủy sản nuôi trồng, Bắc Trung Bộ chiếm tỉ trọng cao hơn so với Nam Trung Bộ (58,43%), nhưng sản lượng thủy sản khai thác Bắc Trung Bộ tháp hơn (23,75%).
- Do tiềm năng kinh, tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ. Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thông nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản phong phú.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vùng biển Duyên hải miền Trung lắm tôm, nhiều cá và các hải sản khác, nhưng lớn nhất là biển ở:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 2: Ngành thủy sản ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề:
A. Thực phẩm của vùng.
B. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và xuất khẩu.
C. Giải quyết việc làm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3: Vùng biển miền Trung có những ngư trường lớn, tập trung ở:
A. Thanh Hóa, Nghệ An.
B. Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Thế mạnh để nuôi trồng thủy sản, hải sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là dựa vào những yếu tố tự nhiên thuận lợi nào?
A. Bờ biển dài nhiều vũng, vịnh.
B. Nhiều đầm, phá.
C. Nhiều bãi tôm, cá.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 5: Vấn đề bảo vệ môi trường và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên biển chính là để:
A. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. Đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là do:
A. Tiềm năng kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ.
B. Vùng biển Cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản phong phú, người dân có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D