A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Câu hỏi: Kể tên một số khoáng sản chính mà em biết.
Trả lời:
Dầu mỏ, khi đốt, cát trắng, titan.
Câu hỏi: Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ?
Trả lời:
Biển nước ta có nguồn muối vô tận, nghề làm muối phát triển lâu đời ở nhiều vùng ven biển từ Bắc vào Nam, nhất là ven biển Nam Trung Bộ (Sa Huỳnh, Cà Ná).
Việc sản xuất muối ở các địa phương nhằm đáp ứng muối ăn trong nước, đồng thời cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta.
Trả lời:
Dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu các ngành công nghiệp ở nước ta, chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước. Việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa cung cấp nguồn nguyên liệu cho các nhà máy hóa dầu đang được hình thành.
Ngành công nghiệp chế biến khí bước đầu phục vụ cho sản xuất điện, phân đạm. Sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
Câu hỏi: Tìm trên hình 39.2 một số cảng biển và tuyến giao thông dường biển ở nước ta.
Trả lời:
- Các cảng nước sâu Hòn Gai, Cái Lân, Cửa Lò, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Vũng Rô, Dung Quất.
- Các cảng lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, cụm cảng Sài Gòn, cụm cảng Quảng Ninh, cụm cảng Vũng Tàu (chuyên sản xuất than, dầu khí).
- Các tuyến giao thông biển quan trọng: các tuyến đường biển trong nước theo hướng Bắc - Nam.
- Các tuyến đường biển nối hai cảng đầu mối Hải Phòng - Sài Gòn với Thủ đô và thành phố cảng các nước trong khu vực và thế giới.
Câu hỏi: Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương nước ta?
Trả lời:
Việc phát triển giao thông vận tải biển tạo điều kiện thuận lợi trao đổi hàng hóa và dịch vụ vận tải biển trong và ngoài nước, thúc đẩy ngành ngoại thương phát triển.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo
Câu hỏi: Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giám sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn tới những hậu quả gì?
Trả lời:
Ô nhiễm môi trường biển - đảo ngày càng có xu hướng gia tăng, làm cho chất lượng nhiều vùng biển nước ta bị giảm sút, nhất là ở các cảng biển và các vùng cửa sông, do chất thải công nghiệp sinh hoạt, các đô thị ven sông, ven biển. Hậu quả làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển.
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường
Câu hỏi: Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?
Trả lời:
5 phương hướng chính (xem SGK trang 143).
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nghề làm muối ở ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh vì:
A. Biển nước ta có nguồn muối vô tận.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. Nghề truyền thống phát triển từ lâu đời.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 2: Nguồn tài nguyên có giá trị xuất khẩu dọc bờ biển nước ta là:
A. Cát trắng.
B. Nhiều bãi cát chứa ôxit titan.
C. Dầu khí.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 3: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là:
A. Dầu mỏ.
B. Khí tự nhiên.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 4: Các cảng nào sau đây có thế xây dựng làm cảng nước sâu?
A. Nghi Sơn - Vũng Rô.
B. Chân Mây - Dung Quát.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 5: Tài nguyên và môi trường biển - đảo ở nước ta ngày càng có nguy cơ suy thoái, đó là nguồn tài nguyên nào?
A. Diện tích rừng ngập mặn ven biển.
B. Nguồn lợi thủy, hải sản.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6: Hậu quả của ô nhiễm môi trường biển - đảo làm cho chất lượng nhiều vùng biển bị giảm sút, gây ảnh hưởng xấu tới:
A. Nguồn tài nguyên sinh vật biến.
B. Chất lượng của các khu du lịch biển.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D