Bài 1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Trả lời: Có thể dùng các thuốc thử: Dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3
| Amoni sunfat | Amoni clorua | Natri nitrat |
dd NaOH | Khí NH3 mùi khai (1) | Khí NH3 mùi khai (2) | Không có hiện tượng gì nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 | BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 | Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl | |
Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NH4Cl
Bài 2. Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
Trả lời: Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
Chưng cất ở phân đoạn không khí lỏng N2 và O2.
4NH3 + 5O2 →xt,t0 4NO + 6H2O
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
NH3 + HNO3 → NH4NO3
Bài 3. Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.
Trả lời: Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.
Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)
Hàm lượng P2O5 là 16%.
Bài 4. Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.
a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.
b) Tính khối lượng amophot thu được.
Trả lời:
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4
2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2HPO4 + NH4H2PO4
2 mol 3 mol 1 mol 1 mol
6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol
a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:
9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)
b) Tính khối lượng amophot thu được:
m(NH4)2HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg