Bài 1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.
Hướng dẫn giải:
Bài 2. Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó
Hướng dẫn giải
- Số thứ tự của nguyên tố là 11 (ô số 11) thuộc chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn
- Tên nguyên tố là: Natri; Kí hiệu hóa học: Na; Nguyên tử khối: 23.
Bài 3. Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hoá học minh hoạ với kali.
Hướng dẫn giải:
Các nguyên tố nhóm IA, chỉ có hóa trị là I trong các hợp chất và có tánh chất hóa học tương tự natri.
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
4K + O2 2K2O
2K + Cl2 2KCl
Bài 4. Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hoá học minh hoạ với brom.
Hướng dẫn giải:
Các nguyên tố nhóm VIIA có tính chất hóa học tương tự clo.
Br2 + 2K 2KBr
3Br2 + 2Fe 2FeBr3
Br2 + H2 2HBr (k)
Bài 5. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần :
a) Na, Mg, Al, K
b) K, Na, Mg, Al
c) Al, K, Na, Mg
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Hướng dẫn giải:
Cách sắp xếp đúng là b): K, Na, Mg, Al.
Vì:
- Các nguyên tố Na, Mg, AI ở cùng chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm.
- Nguyên tố Na, K ở cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng.
Bài 6. Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As.
Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Chiều tính phi kim tăng từ: As, P, N, O, F.
Giải thích:
– As, P, N ở nhóm V cùng có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Theo vị trí 3 nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất trong nhóm, ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau: As, P, N.
– N, O, F cùng ở chu kì 2, cùng có 2 lớp electron. Theo vị trí trong chu kì tính kim loại của các nguyên tố giảm dần và đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần, do đó tính phi kim tăng theo trật tự sau: N, O, F.
Bài 7.
a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng
- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Hướng dẫn giải:
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol.
nNaOH = 1,2 x 300/1000 = 0,36 mol.
Xét xem có tạo hai muối không?
So sánh tỉ lệ mol của SO2 : NaOH = 0,2 : 0,36 = 1,1 : 1,8
Như vậy khi cho SO2 vào dung dịch NaOH có các phản ứng:
SO2 + NaOH → NaHSO3.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Gọi nNaHSO3 = x, nNa2CO3 = y.
nSO2= x + y = 0,2 mol.
nNaOH = x + 2y = 0,36 mol.
Giải hệ phương trình ta có : x = 0,04 mol ; y = 0,16 mol.
CM(NaHSO3) =0,04 / 0,3 = 0,13 mol/l.
CM(Na2CO3) = 0,16 / 0,3 = 0,53 mol/l.