Giải Sách bài tập Toán 6 bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2019-10-06T12:36:39-04:00
2019-10-06T12:36:39-04:00
https://sachgiai.com/Lich-su/giai-sach-bai-tap-toan-6-bai-7-luy-thua-voi-so-mu-tu-nhien-nhan-hai-luy-thua-cung-co-so-12342.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Chủ nhật - 06/10/2019 12:36
Hướng dẫn giải chi tiết: Sách bài tập Toán 6 - Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
86. Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a. 7.7.7.7
b. 3.5.15.15
c. 2.2.5.5.2
d. 1000.10.10
Giải
a. 7.7.7.7 = 74
b. 3.5.15.15 = 15.15.15 = 153
c. 2.2.5.5.2 = 2.2.2 5.5 = 23.52
d. 1000.10.10 = 10.10.10.10 10 = 105
87. Tính giá trị các lũy thừa sau:
a. 25
b. 34
c. 43
d. 54
Giải
a. 25 = 2.2.2.2.2 = 32
b. 34 = 3.3.3.3 = 81
c. 43 = 4.4.4 = 64
d. 54 = 5.5.5.5 = 625
88. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a. 53.56
b. 34.3
Giải
a. 53.56= 53+6 = 59
b. 34.3 = 34+1 = 35
89. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1: 8; 10; 16; 40; 125.
Giải
Các số là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1:
8 = 23; 16 = 42; 125 = 53
90. Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
10 000; 1 000 000 000
Giải
10 0 00 = 104; 1 000 000 000 = 109
91. Số nào lớn hơn trong hai số sau:
a. 26 và 82
b. 53 và 35
Giải
a. 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64; 82 = 8.8 = 64. Vậy 26 = 82
b. 53 = 5.5.5 = 125; 35 = 3.3.3.3.3 = 243. Vậy 53 < 35
92. Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa:
a. a.a.a.b.b
b. m.m.m.m + p.p
Giải
a. a.a.a.b.b = a3.b2
b. m.m.m.m + p.p = m4 + p2
93. Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a. a3.a5
b. x7.x.x4
c. 35.45
d. 85.23
Giải
a. a3.a5 = a3+5 = a8
b. x7.x.x4 = x7+1+4 = x12
c. 35.45 = 3.3.3.3.3.4.4.4.4.4
= (3.4).(3.4).(3.4).(3.4).(3.4)
= 12.12.12.12.12 = 125
d. 85.23 = 85.8 = 85+1 = 86
94. Dùng lũy thừa để viết các số sau:
a. Khối lượng Trái Đất bằng 6 00...00 tấn.
21chữ số 0
b. Khối lượng khí quyển Trái Đất bằng 5 00...00 tấn.
15 chữ số 0
Giải
a. 6 00...00 = 6 00...00 = 6.1021 (tấn)
21chữ số 0 21chữ số 0
b. 5 00...00 = 5.1 00...00 = 5.1015 (tấn)
15 chữ số 0 15 chữ số 0
95. Cách tính nhanh bình phương của một số tận cùng bằng 5: Muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục nhân với số chục cộng 1, rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận được.
= với A = a.(a + 1)
Áp dụng quy tắc trên, tính nhanh: 152; 252; 452; 652
Giải:
152: |
1.(1 + 1) = 1.2 = 2. |
Vậy 152 = 225 |
252: |
2.(2 + 1) = 2.3 = 6. |
Vậy 252 = 625 |
452: |
4.(4 + 1) = 4.5 = 20. |
Vậy 452 = 2025 |
652: |
6.(6 + 1) = 6.7 = 42. |
Vậy 652 = 4225 |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.