Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 27: Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(4) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 28: Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 5/64
C. 1/32
D. 3/64
Câu 29: Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 30%
C. 35%
D. 15%
Câu 30: Ở một loài động vật giao phối, xét cặp alen Aa quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên NST thường. Ở giới đực, tần số alen A là 0,2 và tần số alen a là 0,8; ờ giới cái, tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các con đực trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con cái. Theo lý thuyết, đến khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?
A. 48%
B. 50%
C. 36%
D. 16%
Câu 31: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F
1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F
1 tự thụ phấn thu được F
2 gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F
2 là:
A. 0,01
B. 0,045
C. 0,055
D. 0,0225
Câu 32: Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F
1 toàn quả dẹt. Cho F
1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F
1 tự thụ phấn thu được F
2, cho các cây quả bầu F
2 giao phấn với nhau thu được F
3. Lấy ngẫu nhiên một cây F
3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả tròn là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 1/6
C. 1/16
D. 1/3
Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.
- Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.
Kiểu gen của cây X là:
A. AaBBDD
B. AAbbdd
C. AabbDD
D. AaBbDD
Câu 34: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Xét phép lai
, theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 2,5%
B. 22,5%
C. 38,25%
D. 3,75%
Câu 35: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 4 đứa con, xác suất để 1 trong 4 đứa bị cả hai bệnh, còn 3 đứa kia đều bình thường là bao nhiêu?
A. 36,62%
B. 2,966%
C. 93,75%
D. 58.59%
Câu 36: Ở một loài động vật, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F
1 có 1 cái mắt đỏ thẫm: 1 đực mắt đỏ. Cho F
1 giao phối với nhau thu được F
2 có 3 mắt đỏ thẫm : 3 mắt đỏ : 2 mắt trắng. Kiểu gen của P là:
A. aaX
bX
b x AAX
bY
B. AAX
bX
b x aaX
BY
C. AAX
bX
b x AAX
bY
D. aaX
bX
b x AAX
BY
Câu 37: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số l bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ:
A. 25%
B. 75%
C. 12,5%
D. 87,5%
Câu 38: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 7 NST là
A. 5%
B. 0,5%
C. 2,5%.
D. 8%
Câu 39: Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 120cm, cây thấp nhất là 60cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 80cm ở đời con là bao nhiêu?
A. 15/64
B. 27/64
C. 9/64
D. 3/64
Câu 40: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án AHình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là:. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích ( Chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh)
Câu 2: Đáp án BĐiều không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật là: Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.
Điều này là sai vì cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi dung hợp.
Câu 3: Đáp án AHormone không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật là: Êtilen.
Etilen được sinh ra từ lá già, hoa già, quả chin; có tác dụng điều chỉnh sự rụng lá, kích thích ra hoa & sự phân hóa giới tính và làm chin quả.
Vì các tác dụng tương đương với việc “lão hóa” như trên, Etilen được xếp vào nhóm hormone ức chế quá trình sinh trưởng.
Câu 4: Đáp án DCác nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là: 1, 4, 5
Đáp án D
Giao phối không làm thay đổi tần số tương đối của các alen
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng giữ lại tổ hợp gen thích nghi với môi trường
Câu 5: Đáp án APhương án đúng là: 1, 3, 5
Câu 6: Đáp án AVai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng là: hoạt hóa enzyme
Câu 7: Đáp án CĐặc điểm không có ở kỉ Jura là : xuất hiện cây hạt kín
Câu 8: Đáp án BCơ quan tương đồng: cùng nguồn gốc, khác chức năng
Các cặp cơ quan tương đồng là: (1) (2)
Đáp án B
3, 4 là các cặp cơ quan tương tự (cùng chức năng, khác nguồn gốc)
Câu 9: Đáp án CHạt của cây hạt kín có nguồn gốc từ noãn
Câu 10: Đáp án CLactôzơ có vai trò: Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào gen vận hành, kích thích gen cấu trúc protein
Câu 11: Đáp án ATrình tự đúng là: Lưỡng cư → bò sát → thú → chim
Câu 12: Đáp án DCác bệnh/hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra là: (1) (4)
Đáp án D
3, 5 là do đột biến NST
2 chưa có nguyên nhân rõ ràng
Câu 13: Đáp án DSự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì tiến hóa tiền sinh học
Câu 14: Đáp án AỞ giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình diễn ra mạnh nhất là phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan.
Câu 15: Đáp án BCác phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Câu 16: Đáp án DMột trong các tác dụng của hormone tăng trưởng (GH) đối với trẻ em là phát triển chiều cao
→ lượng hormone này không đủ sẽ dẫn đến trẻ bị lùn, còi cọc
Câu 17: Đáp án DCả 6 nguyên nhân trên đều có thể xảy ra
Câu 18: Đáp án DĐể tạo ra
dòng thuần nhanh nhất, người ta dùng công nghệ: Nuôi cấy hạt phấn.
Do hạt phấn có bộ NST là n, nuôi cấy và lưỡng bội hóa sẽ cho các dòng thuần 2n. đây là phương pháp nhanh nhất và tạo được nhiều dòng thuần nhất
Câu 19: Đáp án ABệnh
chủ yếu gặp ở nam,
ít gặp ở nữ ↔ alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST X
Các bệnh đó là: 1, 2, 3
Đáp án A
Hội chứng đao do 3 chiếc NST 21 gây nên, có ở nam và nữ như nhau
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra, có ở nam và nữ
Hội chứng Claiphentơ : XXY, chỉ có ở nam
Câu 20: Đáp án ASự kiện không thuộc tiến hóa tiền sinh học là hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic.
Đây là thuộc tiến hóa hóa học
Câu 21: Đáp án ATrong bảo quản nông sản, người ta không dùng biện pháp: bảo quản ở điều kiện nồng độ O
2 cao. Do đây là môi trường thuận lợi cho nông sản hô hấp mạnh làm giảm khối lượng và chất lượng nông sản
Câu 22: Đáp án BQuần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau ↔ tần số alen các quần thể này là bằng nhau
Xét tần số alen A:
Quần thể 1: A = 0,7 Quần thể 2: A = 0,7
Quần thể 3: A = 0,6 Quần thể 4: A = 0,7
Quần thể 5: A = 0,5
Vậy có 3 quần thể sau khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau là 1, 2, 4
Câu 23: Đáp án CVật chất di truyền được cấu tạo bởi 4 loại
nucleotit – vật chất di truyền là ADN.
Có A = T = G = 26% → X = 24% . vậy G ≠ X
→ không thỏa mãn nguyên tắc bổ sung
→ ADN là mạch đơn
Câu 24: Đáp án DGen A có 6102 liên kết H ↔ 2A + 3G = 6102 (1)
Mạch 1: X
1 = A
1 + T
1Mạch 2: X
2 = 2A
2 = 4T
2.
Đặt T
2 = x → A
2 = 2x
Theo nguyên tắc bổ sung: A
1 = T
2 = x ; T
1 = A
2 = 2x
X = X
1 + X
2 = A
1 + T
1 + 4T
2 = x + 2x + 4x = 7x
G = X = 7x
A = A
1 + A
2 = 3x
Thay vào 1 có x = 226
Gen A có : A = T = 678; G = X = 1582
Alen a là do gen A bị
đột biến điểm tạo thành, có ít hơn 3 liên kết H = 1 cặp G – X
→ đột biến điểm là mất 1 cặp G – X
→ alen a có số nu loại G = 1581
Câu 25: Đáp án A1 hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân
Sau n lần nguyên phân đầu tiên, tạo ra 2
n tế bào con
Lần n+1, có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, tạo 1 tế bào con
2
n – 1 tế bào còn lại nguyên phân bình thường, tạo 2.(2
n – 1) tế bào con
→ có tổng cộng 2.2
n – 1 tế bào con sau đợt nguyên phân này
Câu 26: Đáp án DNhận thấy từ thé hệ F
1 sang thế hệ F
2 có sự thay đổi mạnh mẽ về thành phần kiểu gen của quần thể không theo 1 hướng xác định:
AA : giảm 0,49 → 0,3
Aa : giảm 0,42 → 0,4
aa ; tăng 0,09 → 0,3
Đây thường là kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên lên quần thể
Đáp án D
B sai, mặc dù là kiểu hình trội (A-) giảm, kiểu hình lặn aa tăng nhưng không thể kết luận là chọn lọc loại bỏ kiểu hình trội được vì sự thay đổi này chỉ xảy ra ở 1 thế hệ, không đồng đều giữa 2 kiểu gen AA và Aa
Câu 27: Đáp án ACác hiện tượng là sự mềm dẻo kiểu hình là: (1) (3)
Đáp án A
(2) là các tính trạng thích nghi được hình thành và di truyền thông qua kiểu gen
(4) là thể khảm
Câu 28: Đáp án BBộ ba kết thúc : UAA , UAG , UGA
A : U : G = 1 : 1 : 2
Xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là tổng của 3 xác suất tạo thành 3 bộ ba trên và bằng:
(1/4).(1/4)
2 + (1/4).(1/4).(1/2) + (1/4).(1/2).(1/4) = 5/64
Câu 29: Đáp án DĐực AaBb
- 30% tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, cho giao tử : 15% n+1 : 15% n-1
- 70% tế bào còn lại bình thường cho 70% giao tử n
Cái Aabb bình thường cho 100% giao tử n
→ đời con : 0,15 (2n+1) : 0,15 (2n-1) : 0,7 (2n)
Số cá thể đột biến ba nhiễm 2n+1 là 15%
Câu 30: Đáp án DCâu 31: Đáp án CP
t/c: cao, vàng x thấp đỏ
F
1: 100% cao, đỏ
F
1 tự thụ
F
2 : cao : thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng
Do F
2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F
2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F
1 cho giao tử
bd = 0,2 < 0,25 →
bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F
1 : Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử : A = a = 0,5 ;
Bd =
bD = 0,3 và
BD =
bd = 0,2
F
2 thấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)
Tỉ lệ F
2 thấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3)
2 + 0,25 x (0,2)
2 + 0,25 x (0,3)
2 = 0,055
Câu 32: Đáp án CP: dẹt x tròn
F
1: 100% dẹt
F
1 lai phân tích
F
a: 1 dẹt : 1 tròn : 2 bầu
→ F
1 cho 4 loại kiểu gen
→ F
1 : AaBb
Câu 33: Đáp án APhép lai 1: X tự thụ
Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 75% = 3/4 x 1 x 1
→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen
Phép lai 2: X lai phân tích
Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 50% = 1/2 x 1 x 1
→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen
Vậy chỉ có đáp án A là thỏa mãn: AaBBDD
Câu 34: Đáp án DAB/ab có f
A/a = 20% cho giao tử
AB =
ab = 0,4;
Ab =
aB = 0,1
Ab/ab cho giao tử
Ab =
ab = 0,5
→ đời con, tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,1 x 0,5 = 0,05
X
DX
d x X
DY cho đời con: 1/4 X
DX
D : 1/4 X
DX
d : 1/4 X
DY : 1/4 X
dY ↔ 3D- : 1dd
Vậy tỉ lệ kiểu hình aaB-D- đời con là: 0,05 x 3/4 = 0,0375 = 3,75%
Câu 35: Đáp án BXét bệnh điếc bẩm sinh: A bình thường >> a bị bệnh
Bên phía vợ: người vợ bình thường(A-) , có mẹ vợ bị điếc bẩm sinh (aa)
→ người vợ : Aa
Bên phía chồng: bố mẹ chồng bình thường (A-) sinh em gái bị bệnh (aa)
→ bố mẹ người chồng : Aa x Aa
→ người chồng có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Xét bệnh mù màu: B bình thường >> b bị mù màu
Bên phía vợ: người vợ bình thường X
BX - , bố vợ bị bệnh X
bY
→ người vợ nhận alen X từ bố vợ, có kiểu gen: X
BX
b Người chồng không bị mù màu, có kiểu gen: X
BY
Để cặp vợ chồng này sinh 4 đứa con, trong đó có 1 đứa bị cả 2 bệnh ↔ người chồng phải có kiểu gen Aa X
BY – xác suất xảy ra là 2/3
Cặp vợ chồng : Aa X
BY x Aa X
BX
b Xác suất sinh 1 đứa con bị cả 2 bệnh (aaX
bY) là: ¼ x ¼ = 1/16
Xác suất sinh 1 con không bị cả 2 bệnh (A-X
B-) là: ¾ x ¾ = 9/16
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 4 người con, có 1 đứa bị cả 2 bệnh, 3 đứa bình thường là:
Câu 36: Đáp án BP
t/c: ♀ đỏ x ♂ trắng
F
1: 1 ♀ đỏ thẫm : 1 ♂ đỏ
F
1 x F
1 : ♀ đỏ thẫm x ♂ đỏ
F
2: 3 đỏ thẫm 3 đỏ : 2 trắng
Do F
1 phân li kiểu hình ở 2 giới
Kiểu hình 3 đỏ thẫm : 3 đỏ : 2 trắng ↔ A-B- = đỏ thẫm ; A-bb = đỏ ; aaB- = aabb = trắng
Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác át chế lặn:
Alen B đỏ thẫm >> alen b đỏ.
Alen a át chế alen B, b cho màu trắng
Alen A không át chế
F
1 : AaX
BX
b : AaX
bY
→ P: AAX
bX
b x aaX
BY hoặc P: aaX
bX
b x AAX
BY
Mà P : cái đỏ x đực trắng
→ P: AAX
bX
b x aaX
BY
Câu 37: Đáp án DMỗi cặp NST số 1, 3, 5 có 1 chiếc NST bình thường, 1 chiếc bị đột biến
Giả sử A, B, D là các chiếc bình thường; a, b, d là các chiếc đột biến của các cặp 1, 3, 5
P: AaBbDd giảm phân
Giao tử bình thường ABD có tỉ lệ là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
→ giao tử đột biến có tỉ lệ là: 1 – 0,125 = 0,875 = 87,5%
Câu 38: Đáp án C1000 tế bào sinh tinh tạo ra 4000 giao tử
1 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 2 giao tử n+1 và 2 giao tử n – 1 ↔ 2 giao tử 7 NST và 2 giao tử 5 NST
50 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 100 giao tử 7 NST và 100 giao tử 5 NST
Trong 4000 giao tử được tạo ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được giao tử có 7NST là: 100 : 4000 = 2,5%
Câu 39: Đáp án AP: AaBbDd tự thụ
Cây cao 80cm có số alen trội trong kiểu gen là: (80 – 60) : 10 = 2
Vậy tỉ lệ cây cao 80cm (cây có 2 alen trội) ở đời con là:
Câu 40: Đáp án ADo các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb