* Phần trắc nghiệm: (4 điểm) – Học sinh nộp lại đề, không viết lên đề.
Câu 1 : Dưới góc độ địa lý mạng máy tính được phân thành :
A. Mạng toàn cầu, mạng toàn cục, mạng diện rộng;
B. Mạng cục bộ, mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng toàn cầu;
C. Mạng toàn cục, mạng diện rộng, mạng diện rộng;
D. Mạng toàn cầu, mạng cục bộ, mạng diện rộng;
Câu 2: Các thành phần của mạng máy tính bao gồm:
A. Các máy tính được kết nối với nhau- thiết bị kết nối máy tính- phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiêp;
B. Intêrnet- Modem - Máy tính.
C. Hub, Switch - Hệ điều hành - Dây mạng;
D. Các thiết bị mạng - Các máy tính cá nhân;
Câu 3: : Khi gõ văn bản, nội dung gõ được chèn vào văn bản, nhưng một số nội dung ở vị trí con trỏ soạn thảo bị xóa đi. Khi đó ta đang gõ văn bản ở chế độ nào?
A. Chế độ thay thế
B. Chế độ gõ chèn (Insert)
C. Chế độ tìm kiếm
D. Chế độ gõ đè (Overtype)
Câu 4: TCP/IP là một:
A.Giao thức truyền tải dữ liệu ở mỗi máy
B. Giao thức chuẩn truyền dữ liệu trong mạng máy tính
C. Giao thức truyền tải dữ liệu trong một phòng máy tính
D. Giao thức chia sẻ thông tin qua mạng
Câu 5: Các tầng nào dưới đây thuộc giao thức TCP/IP?
A. Tầng truy cập mạng
B. Tầng vật lý
C. Tầng Internet
D. Tầng giao vận
Câu 6: Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tínhđược gọi là
A. Truyền thông
B. Các giao thức
C. Các dịch vụ
D. Thông tin
Câu 7: Để gạch dưới một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó ta cần sử dụng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + I
B. Ctrl + E
C. Ctrl + D
D. Ctrl + U
Câu 8: : M.Word thuộc loại phần mềm nào dưới đây:
A. Phần mềm hệ thống
B. Phần mềm tiện ích
C. Phần mềm công cụ.
D. Phần mềm ứng dụng
Câu 9: Trong các thuật ngữ dưới đây, những thuật ngữ nào KHÔNG chỉ dịch vụ Internet
A. Chat
B. WWW (World Wide Web)
C. E-mail
D. TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)
Câu 10: Phương pháp kết nối Internet nào phổ biến nhất với người dùng riêng lẻ?
A. Kết nối trực tiếp
B. Kết nối thông qua 1 mạng cục bộ (LAN)
C. Kết nối qua modem
D. Kết nối qua card mạng
Câu 11: Chọn phát biểu nêu đúng nhất bản chất của Internet trong các phát biểu sau:
A. Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất.
B. Là mạng lớn nhất trên thế giới.
C. Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
D. Là mạng có hàng triệu máy chủ.
Câu 12: Chọn các câu sai trong các câu sau
A. Giao thức TCP thực hiện đối thoại giữa máy gửi và máy nhận;
B. Giao thức TCP thực hiện khôi phục thông tin gốc ban đầu từ các gói tin nhận được.
C. Giao thức TCP định tuyến đường cho phép gói tin truyển qua một số mạng trớc khi đến đích;
D. Giao thức TCP giám sát và điều khiển lưu lượng qua mạng sao cho tối ưu;
Câu 13: Trong các thuật ngữ dưới, những thuật ngữ nào không chỉ bộ giao thức?
A. TCP/TCP
B. NetBEUI
C. LAN/WAN
D. IPX/SPX
Câu 14. Hãy tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào
B. Hai người có thể dùng chung một hộp thư điện tử nếu họ có cùng mật khẩu truy cập
C. Mạng LAN có hỗ trợ dịch vụ cho phép gửi và nhận thư điện tử trên toàn cầu.
D. Mỗi máy chỉ cần cài đặt một phần mềm diệt virus là có thể tìm và diệt được mọi loại virus
Câu 15: Hệ thống tên miền được tổ chức theo
A. Ngang hàng.
B. Phân cấp hình cây.
C. Không có tổ chức rõ ràng.
D. Theo các lớp.
Câu 16: Internet Explorer là
A. Là mạng cục bộ.
B. Bộ giao thức.
C. Thiết bị kết nối các mạng.
D. Trình duyệt web dùng để hiển thị các trang web trên Internet.
Câu 17: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản có viết tắt là?
A. HTTP
B. HLMT
C. HTLM
D. HTML
Câu 18: Tìm phát biểu đúng về mạng diện rộng WAN nêu dưới đây:
A. Mạng diện rộng WAN thường liên kết các mạng cục bộ.
B. Khoảng cách đường truyền kết nối các máy tính trong phạm vi vài chục đến vài trăm mét.
C. Trong mạng WAN, các máy tính và thiết bị chỉ có thể ở gần nhau như trong cùng một văn phòng, một tòa nhà.
D. Mạng WAN là mạng chỉ kết nối các máy tính ở gần nhau.
Câu 19: Mục đích chính của việc đưa ra tên miền
A. Dễ nhớ
B. Tên miền đẹp hơn địa chỉ IP
C. Thiếu địa chỉ IP
D. Tên miền dễ xử lý bởi máy tính hơn
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Môi trường truyền thông của mạng không dây là sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh.
B. Mạng không dây dễ dàng mở rộng, ít bị hạn chế về không gian và vị trí kết nối. Mạng không dây dễ lắp đặt và có thể triển khai trên nhiều địa hình khác nhau.
C. Đặc trưng lớn nhất của mạng không dây là không cần sử dụng dây.
D. Vùng phủ sóng của một mạng không dây là không hạn chế
.
* Phần thực hành: (6 điểm)
Soạn thảo văn bản và trình bày văn bản sau, lưu với tên
Lop_ten.doc (Ví dụ học sinh tên Như, lớp 10 KC thì lưu như sau:
10KC_Nhu.doc).
NỘI DUNG ĐỀPHẦN THỰC HÀNH (6 ĐIỂM).- Soạn thảo và định dạng văn bản theo mẫu sau : CÔNG TY DỊCH VỤ TIỀN GIANG Sô:……………. | Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ----------Ooo---------- Mỹ Tho, ngày 3 tháng 5 năm 2018 |
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Hôm nay tại văn phòng Công ty Dịch vụ Tiền Giang, chúng tôi hai bên gồm có:
Bên A: Ông Ung Thanh Tuấn
Chức vụ: Giám đốc công ty
Bên B: Ông Nguyễn Thành Long
Chức vụ: Hiệu trưởng
Hai bên đồng thoả mãn ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá gồm những điều khoản sau:
Điều 1: Bên A bán cho bên B STT | MẶT HÀNG | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN |
1 | Máy vi tính | Bộ | 10 | 5.000.000 | 50.000.000 |
2 | Máy in | Cái | 2 | 3.500.000 | 7.000.000 |
3 | Máy chiếu | Cái | 2 | 19.500.000 | 39.000.000 |
4 | Dây cáp mạng | mét | 100 | 3.000 | 300.000 |
Điều 2: Phương thức thanh toánBên B thanh toán bằng tiền mặt cho bên A (kể cả chi phí vận chuyển do bên B chịu)
Điều 3: Cam kết chungHai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có thay đổi hai bên sẽ bàn bạc để kí kết các phụ biên bổ sung trên tinh thần hợp tác và hai bên cùng có lợi.
Hợp đồng này làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN BĐÁP ÁN