Bài 1. Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
10 | 10 | 15 | 7 | 10 | 5 | 12 | 9 | 12 | 9 |
7 | 9 | 10 | 12 | 10 | 10 | 9 | 7 | 12 | 10 |
15 | 9 | 12 | 7 | 9 | 5 | 9 | 9 | 5 | 10 |
a. Dấu hiệu ở đây là gì?
b. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? Đó là những giá trị nào?
c. Lập bảng tần số
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ứng với bảng tần số
e. Tính trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
f. Thời gian giải bài toán dưới 10 phút chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của 30 học sinh (1 điểm)
b. Có giá trị khác nhau của dấu hiệu. (0.5 điểm)
Đó là: 5, 7, 9, 10, 12, 15. (0.5 điểm)
c. Bảng tần số (2 điểm)
Giá trị (x) | 5 | 7 | 9 | 10 | 12 | 15 | |
Tần số (n) | 3 | 4 | 8 | 8 | 5 | 2 | N = 30 |
d.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (2 điểm)
e. Trung bình cộng:
X = (5.3 + 7.4 + 9.8 + 10.8 + 12.5 + 15.2)/30 = 9,5 (1 điểm)
Mốt của dấu hiệu là: Mo = 9 và 10 (1 điểm)
f. Thời gian giải bài toán dưới 10 phút chiếm 15/30 . 100 = 50% (2 điểm)