Giải Sách bài tập Toán 6 chương 1 bài 3: Đường thẳng đi qua 2 điểm
2019-10-10T09:04:37-04:00
2019-10-10T09:04:37-04:00
https://sachgiai.com/Toan-hoc/giai-sach-bai-tap-toan-6-chuong-1-bai-3-duong-thang-di-qua-2-diem-12382.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ năm - 10/10/2019 09:04
Hướng dẫn giải chi tiết: Sách bài tập Toán 6 chương 1 bài 3: Đường thẳng đi qua 2 điểm
14. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.
a. Kẻ được mấy đường thẳng tất cả.
b. Viết tên các đường đó.
c. Viết tên giao điểm của từng cặp đường thẳng.
Giải:
a. Kẻ được 3 đường thẳng tất cả.
b. Đường thẳng AB, BC, và AC.
c. Đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.
Đường thẳng AB và BC cắt nhau tại B.
Đường thẳng BC và AC cắt nhau tại C.
15. Cho ba điểm R, S, T thẳng hàng.
a. Viết tên các đường thẳng đi qua ba điểm có thể.
b. Tại sao nói các đường thẳng đó trùng nhau.
Giải:
a. Tên các đường thẳng đi qua ba điểm: RS, ST, RT, TR, TS, SR.
b. Các đường thẳng đó trùng nhau vì ba điểm R, S, T thẳng hàng (thực chất 6 đường thẳng là một đường thẳng).
16. Vẽ đường thẳng a. Lấy A ∈ a, B ∈ a, C ∈ a, D ∉ a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.
a. Kẻ được mấy đường thẳng (phân biệt) tất cả?
b. Viết tên các đường thẳng đó.
c. D là giao điểm của những đường thẳng nào?
Giải:
a. Kẻ được 4 đường thẳng (phân biệt) tất cả.
b. Tên các đường thẳng đó: AC (a), AD, BD, CD.
c. D là giao điếm của 3 đường thẳng: AD, BD, CD.
17. Cho ba đường thẳng. Vẽ hình trong các trường hợp sau:
a. Chúng có 1 giao điểm.
b. Chúng có 3 giao điểm.
c. Chúng không có giao điểm nào.
Giải:
18. Vẽ bốn đường thẳng cắt nhau từng đôi một trong các trường hợp sau:
a. Chúng có tất cả 1 giao điểm.
b. Chúng có tất cả 4 giao điểm.
c. Chúng có tất cả 6 giao điểm.
Giải:
19. Vẽ sao năm cánh như hình bên.
a. Đặt tên cho các giao điểm trên hình bên.
b. Đọc tên các bộ bốn điểm thẳng hàng.
c. Năm đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho nhiều nhất mấy giao điểm?
d. Vẽ một hình khác có 5 đường thẳng cắt nhau từng đôi một và cho 10 giao điểm.
Giải:
a. Các giao điểm trên hình: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J (hình 19a).
b. Các bộ bốn điểm thẳng hàng:
A B, C, D
A, I, H, J
E, B, I, J
E, C F, G
D, F, H, J.
c. Năm đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho nhiều nhất 10 giao điểm.
d. Hình 19b.
20. Cho hai điểm A, B.
a. Vẽ đường thẳng đi qua A. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
b. Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?
Giải:
a. Qua điểm A vẽ được vô số đường thẳng, các đường thẳng đó cắt nhau tại A.
b. Qua hai điểm A và B, chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng.
21. Cho ba điểm X, Y, Z không thẳng hàng. Ta nói gì về hai đường thẳng XY và XZ?
Giải:
Hai đường thẳng XY và XZ cắt nhau vì chúng có một điểm chung là X.
22. Xem hình dưới và dùng các kí hiệu ∈ hoặc ∉ để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
O ... đường thẳng RS.
R ... đường thẳng ST.
S ... đường thẳng OT.
T ... đường thẳng SR.
Giải:
O ∉ đường thẳng RS.
R ∈ đường thẳng ST.
S ∈ đường thẳng OT.
T ∈ đường thẳng SR.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.