Giải Sách bài tập Toán 6 chương 1 bài 6: Đoạn thẳng
2019-10-10T09:27:51-04:00
2019-10-10T09:27:51-04:00
https://sachgiai.com/Toan-hoc/giai-sach-bai-tap-toan-6-chuong-1-bai-6-doan-thang-12384.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ năm - 10/10/2019 09:27
Hướng dẫn giải chi tiết: Sách bài tập Toán 6 chương 1 bài 6: Đoạn thẳng
30. Vẽ lần lượt đoạn thẳng AB, tia AB, đường thẳng AB trên cùng một hình.
Giải:
31. a. Vẽ đường thẳng AB.
b. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB.
c. Lấy điểm N thuộc tia AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB.
d. Lấy P thuộc tia đối của tia BN nhưng không thuộc đoạn thẳng AB.
e. Trong ba điểm A, B, M thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
g. Trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giải:
a, b, c, d. Hình vẽ dưới.
d. Lấy P thuộc tia đối của tia BN nhưng không thuộc đoạn thẳng AB.
e. Trong ba điểm A, B, M thì điểm M nằm giữa hai điểm còn lại.
g. Trong ba điểm M, N, P thì điểm M nằm giữa hai điểm còn lại.
32. Vẽ ba điểm R, I, M không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua R và M. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ nửa đường thẳng gốc M đi qua I.
Giải:
33. Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại.
Giải:
Có 3 trường hợp như trong hình vẽ 33a, 33b, 33c.
34. Một học sinh đã vẽ được hình của một bài tập. Em hãy viết đầu đề của bài tập đó.
Giải:
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, BC. Vẽ đường thẳng a cắt AC tại D (D nằm giữa A và C), cắt BC tại E (E nằm giữa B và C).
35. Em hãy viết đầu đề của bài tập có hình vẽ là hình bên.
Giải:
Cho hai tia chung gốc nhưng không đối nhau OA, OB. Vẽ tia Ot cắt đoạn thẳng AB tại I (I nằm giữa A và B).
36. Vẽ đường thẳng a. Lấy điểm A ∈ a, B ∈ a, C ∈ a theo thứ tự đó. Lấy D ∉ a. Vẽ tia BD. Vẽ các đoạn thẳng DA, DC.
Giải:
37. a. Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó.
b. Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó có ba điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó và viết tên chúng.
Giải:
a. Hình 37a.
Vẽ được 6 đoạn thẳng.
Tên các đoạn thẳng: AB, BC, CD, AD, BD, AC.
b. Hình 37b.
Vẽ được 6 đoạn thẳng.
Tên các đoạn thẳng: AB, AD, AC, BD, BC, CD.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.