1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với loại phó từ đứng trước động từ, tính từ?
A. Quan hệ thời gian, mức độ
B. Sự tiếp diễn tương tự
C. Sự phủ định, cầu khiến
D. Quan hệ trật tự.
Câu 2: Ý nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?
A. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
B. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương tiện so sánh.
C. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
D. Sự vật được so sánh, phương tiện so sánh, sự vật so sánh.
Câu 3: Chi tiết nào không thể dùng tả cảnh mặt trời mọc?
A. Mặt trời tròn hồng như lòng đỏ trứng gà.
B. Phía đông, chân trời đã ửng hồng.
C. Bầu trời quang đảng, loáng thoáng vài gợn mây phớt hồng.
D. Ánh sáng mặt trời bắt đầu chói chang.
Câu 4: Cụm từ nào dưới đây có thể thay thế cho cụm từ so sánh “như mạng nhện” trong câu: “Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện”?
A. như thoi dệt
B. như mắc cửi
C. như lá rừng
D. như sao trời
Câu 5: Câu thơ nào dưới dây có sử dụng phép ẩn dụ?
A. Người cha mái tóc bạc.
B. Bóng Bác cao lồng lộng.
C. Bác vẫn ngồi đinh ninh.
D. Chú cứ việc ngủ ngon.
Câu 6: Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối:
A. Ân dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hoá
2. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Xác định CN - VN các câu trong đoạn văn sau và cho biết chúng thuộc loại câu nào mà em đã học :
“Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”.
Câu 2 (5 điểm)
Viết đoạn văn (từ 5 đến 7) câu giới thiệu về vẻ đẹp thanh tú của quê hương em, trong đó có những câu văn sử dụng phép nhân hoá, phép so sánh và một câu trần thuật đơn có từ “là”. (Gạch chân và phân tích cấu tạo các câu mà em đà thực hiện những yêu cầu trên).
------------------------------------
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | C | D | B | A | D |
2. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
- Xác định chính xác CN - VN của mỗi câu 0,5 điểm.
- Xác định đúng kiểu câu. Mỗi câu xác định đúng được 0,5 điểm.
Câu 2 (5 điểm)
- Viết đoạn văn đúng chủ đề, các câu liên kết chặt chẽ được 2,25 điểm, đủ số câu được 0,5 điểm.
- Có câu sử dụng đúng phép nhân hoá được 0,5 điểm, có câu sử dụng đúng phép so sánh được 0,5 điểm; có câu trần thuật đơn có từ “là” được 0,5 điểm.
- Phân tích đúng 3 câu văn trên, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.