Học tốt Vật lí 12, bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
2019-08-14T11:24:20-04:00
2019-08-14T11:24:20-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/hoc-tot-vat-li-12-bai-23-nguyen-tac-thong-tin-lien-lac-bang-song-vo-tuyen-11891.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ tư - 14/08/2019 11:24
Hệ thống kiến thức lí thuyết cơ bản cần nhớ, hướng dẫn trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải bài tập Vật lí 12, bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
A. Kiến thức cơ bản
1. Sóng mang là những sóng vô tuyến có bước sóng ngắn dùng để tải các thông tin.
2. Trong vô tuyến truyền hình, người ta dùng sóng mang có bước sóng rất ngắn.
3. Sóng mang là sóng điện từ cao tần có thể truyền đi xa và dùng để tải thông tin như: âm thanh hoặc hình ảnh.
4. Biến điệu một sóng điện từ cao tần là sự trộn sóng âm tần với sóng cao tần và làm cho sóng này tải được thông tin cần truyền đi.
5. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
• Micro (1): biến dao động âm thành dao động điện có tần số âm f.
• Mạch phát sóng điện cao tần (2): phát ra sóng điện từ có tần số cao vài MHz.
• Mạch biến điệu (3): trộn dao động điện từ âm tần với dao động điện từ cao tần.
• Mạch khuyếch đại (4): khuếch đại dao động điện từ cao tần đã biến điệu.
• Anten phát (5): tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
6. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
• Anten thu (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu
• Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần (2): khuếch đại dao động điện từ do anten gửi đến.
• Mạch tách sóng (3): tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
• Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.
• Loa (5): biến dao động điện âm tần thành dao động âm.
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI C1 SGK VẬT LÝ 12 BÀI 23
C1. Hãy giải thích tại sao phải dùng các sóng ngắn.
Trả lời:
Trong thông tin liên lạc vô tuyến phải dùng sóng ngắn vì:
- Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.
- Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.
C2. Hãy nêu tên của các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng.
Trả lời:
Sóng vô tuyến được phân loại gồm: Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn và sóng cực ngắn.
Sóng dài: có bước sóng khoảng 103m, tần số khoảng 3.105Hz
Sóng trung: có bước sóng khoảng 102m, tần số khoảng 3.106Hz
Sóng ngắn: có bước sóng khoảng 10m, tần số khoảng 3.107Hz
Sóng cực ngắn: có bước sóng khoảng vài mét, tần số khoảng 3.108Hz.
C3. Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến đơn giản.
Trả lời:
• Micro (1): biến dao động âm thành dao động điện có tần số âm f.
• Mạch phát sóng điện cao tần (2): phát ra sóng điện từ có tần số cao vài MHz.
• Mạch biến điệu (3): trộn dao động điện từ âm tần với dao động điện từ cao tần.
• Mạch khuyếch đại (4): khuếch đại dao động điện từ cao tần đã biến điệu.
• Anten phát (5): tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
C4. Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản.
Trả lời:
• Anten thu (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu
• Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần (2): khuếch đại dao động điện từ do anten gửi đến.
• Mạch tách sóng (3): tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
• Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.
• Loa (5): biến dao động điện âm tần thành dao động âm.
C. TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK VẬT LÝ 12 BÀI 23 TRANG 119
1. Hãy nêu bốn nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bắng sóng vô tuyến.
Trả lời:
- Bốn nguyên tắc cơ bản:
+ Dùng sóng vô tuyến có bước sóng ngắn làm sóng mang để tải các thông tin.
+ Biến điệu các sóng mang.
+ Tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
+ Khuếch đại tín hiệu thu được.
2. Sóng mang là gì? Thế nào là biến điệu một sóng điện từ cao tần?
Trả lời:
- Sóng mang là sóng điện từ cao tần có thể truyền đi xa và dùng để tải thông tin như: âm thanh hoặc hình ảnh.
- Biến điệu một sóng điện từ cao tần là sự trộn sóng âm tần với sóng cao tần và làm cho sóng này tải được thông tin cần truyền đi.
3. Vẽ sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.
Trả lời:
• Micro (1): biến dao động âm thành dao động điện có tần số âm f.
• Mạch phát sóng điện cao tần (2): phát ra sóng điện từ có tần số cao vài MHz.
• Mạch biến điệu (3): trộn dao động điện từ âm tần với dao động điện từ cao tần.
• Mạch khuyếch đại (4): khuếch đại dao động điện từ cao tần đã biến điệu.
• Anten phát (5): tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
4. Vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.
Trả lời:
• Anten thu (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu
• Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần (2): khuếch đại dao động điện từ do anten gửi đến.
• Mạch tách sóng (3): tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
• Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.
• Loa (5): biến dao động điện âm tần thành dao động âm.
5. Trong dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến?
A. Máy thu thanh
B. Máy thu hình
C. Chiếc điện thoại di dộng
D. Cái điều khiển ti vi.
Trả lời:
Chọn đáp án C.
6. Chọn câu đúng.
Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường.
A. Chỉ có máy phát sóng vô tuyến.
B. Chỉ có máy thu sóng vô tuyến.
C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Trả lời:
Chọn đáp án C.
7. Biến điệu sóng điện từ là gì?
A. Là biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.
B. Là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C. Là làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.
D. Là tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
Trả lời:
Chọn đáp án B.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.