PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:
Mồ côi
Con chim non rũ cánh
Đi tìm tổ bơ vơ
Quanh nẻo rừng hiu quạnh
Lướt mướt dưới dòng mưa.
Con chim non chiu chít
Lá động khóc tràn trề
Chao ôi buồn da diết
Chim ơi biết đâu về.
Gió lùa mưa rơi rơi
Trên nẻo đường sương lạnh
Đi về đâu em ơi
Phơi thân tần cô quạnh! |
Em sưởi trong bàn tay
Cho lòng băng giá ấm
Lìa cành lá bay bay
Như mảnh đời u thảm!
Con chim non không tổ
Trẻ mồ côi không nhà
Hai đứa cùng đau khổ
Cùng vất vưởng bê tha
Rồi ngày kia rã cánh
Rụi chết bên đường đi…
Thờ ơ con mắt lạnh
Nhìn chúng: “Có hề chi!”
(Huế, Tố Hữu, tháng 10-1937) |
Chọn đáp án đúng và trả lời các câu hỏi sau: |
|
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thể thơ bốn chữ
B. Thể thơ bảy chữ
C. Thể thơ năm chữ
D. Thể thơ lục bát
Câu 2. Đối tượng biểu cảm của bài thơ là gì?
A. Con chim non mồ côi.
B. Em bé mồ côi.
C. Con chim non và em bé.
D. Tất cả trẻ em mồ côi.
Câu 3. Biện pháp tu từ tác giả sử dụng trong đoạn thơ sau là
Con chim non chiu chít
Lá động khóc tràn trề
Chao ôi buồn da diết
Chim ơi biết đâu về.
A. Nhân hoá.
B. So sánh.
C. Điệp từ.
D. Hoán dụ.
Câu 4. Từ mồ côi có nghĩa là gì?
A. Là bị mất cha và/hoặc mất mẹ từ khi còn bé dại.
B. Là trẻ em sống trong các làng trẻ SOS, các trung tâm bảo trợ xã hội.
C. Là trẻ em trong độ tuổi đi học nhưng không được đến trường học tập.
D. Là trẻ em phải làm việc kiếm sống từ khi chưa đủ tuổi lao động.
Câu 5. Khổ thơ sau đây sử dụng cách gieo vần như thế nào?
Con chim non không tổ
Trẻ mồ côi không nhà
Hai đứa cùng đau khổ
Cùng vất vưởng bế tha
A. Vần chân
B. Vần lưng
C. Vần hỗn hợp
D. Vần liền
Câu 6. Từ ngữ nào sau đây là ngôn ngữ vùng miền?
A. Con chim non
B. Buồn da diết
C. Trẻ mồ côi
D. Có hề chi
Câu 7. Em bé mồ côi đã làm gì khi gặp chú chim non đáng thương?
A. Đi tìm mẹ cho chim non
B. Đặt chim non về tổ của mình
C. Mang chim non về nuôi
D. Sưởi ấm cho chim trong tay mình
Câu 8. Hoàn cảnh của em bé mồ côi và chú chim non có gì giống nhau?
A. Cùng không nhà, không tổ
B. Cùng vất vưởng, bê tha
C. Cùng đói ăn, rách mặc
D. A và B là phương án đúng
Câu 9. Sau khi đọc bài thơ, em có nhận xét gì về tâm hồn, tình cảm của tác giả?
Câu 10. Viết đoạn văn từ (3 - 5 câu) nêu suy nghĩ của em về vai trò của sự sẻ chia trong cuộc sống.
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật mà em yêu thích trong một tác phẩm văn học.
--------------HẾT-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
C |
0,5 |
2 |
C |
0,5 |
3 |
A |
0,5 |
4 |
A |
0,5 |
5 |
A |
0,5 |
6 |
D |
0,5 |
7 |
D |
0,5 |
8 |
D |
0,5 |
|
9 |
Bài thơ cho thấy nhà thơ Tố Hữu có một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, giàu lòng yêu thương. |
1,0 |
|
10 |
- Những mảnh đời khó khăn khi được sẻ chia, giúp đỡ sẽ trở nên tốt đẹp hơn, giúp con người thêm sức mạnh để vượt qua những thử thách, những nghịch cảnh của cuộc đời.
- Khi ta đồng cảm và chia sẻ tức biết sống vì người khác cũng là lúc mình nhận được niềm vui; ta cảm thấy cuộc đời này thật tuyệt vời. |
1,0 |
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích nhân vật văn học. |
0,25 |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phân tích nhân vật văn học. |
0,25 |
|
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: |
|
|
* Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Giới thiệu nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc
* Thân bài:
- Phân tích đặc điểm của nhân vật văn học (ngoại hình, tính cách, hành động,…).
- Đưa ra lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ đặc điểm của nhân vật.
* Kết bài:
- Khẳng định lại ý kiến nhận xét về nhân vật văn học, nêu cảm nghĩ về nhân vật. |
0,5
2,0
0,5 |
|
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,25 |
|
e. Sáng tạo
Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng tạo. |
0,25 |