I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học,
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngõ; 2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê.
- Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (vẽ hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điểm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.
3. Thái độ
-Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh
- HS viết chữ gh, nh
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ng
-GV yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Tương tự âm ngh
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ng
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm ngh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh.
- HS viết chữ ng, ngh
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. |
-Hs chơi
-HS viết
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Một số (4, 5) HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS tự tạo
-HS phân tích
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe |
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh. HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm
- Tìm tiếng có âm ng, ngh
- GV đọc mẫu
- HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Nghé ăn gì?
+ Nghé ngủ ở đâu?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Em thấy những gì trong bức tranh?
Em đã từng đi vườn bách thú chưa?
Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh:
+ Tên của các loài vật.
+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,...
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ng, ngh.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
-Hs lắng nghe |
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT GH, NH, NG, NGH
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm gh, nh, ng, ngh đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
gh, nh, ng, ngh
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
gh, nh, ng, ngh, ghé, nho, ngã, nghỉ. Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở. |