Bài giảng Toán 1, bài 39: Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Sách cánh diều
2020-10-02T09:29:22-04:00
2020-10-02T09:29:22-04:00
https://sachgiai.com/toan-1-cd/bai-giang-toan-1-bai-39-cac-so-11-12-13-14-15-16-sach-canh-dieu-13704.html
https://sachgiai.com/uploads/news/2020_10/sach-toan-1_1.jpg
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ sáu - 02/10/2020 09:26
Hướng dẫn soạn giáo án mẫu bài giảng Toán 1, bài 39: Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 - Sách cánh diều
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh khởi động.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)
- HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”.
- Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”.
2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số)
a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác: HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11.
GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm”
b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the sò tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh.
Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chẳng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”.
GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.
Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự.
Bài 4. HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý:
- Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm lùi từ 16 về 11.
- Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào đó.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của mỗi loại bánh có trong tranh.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc đếm, sử dụng các số đế biểu thị số lượng, trao đổi chia se VỚI bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
LƯU Ý
Ý tưởng chủ đạo của hoạt động hình thành các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 là tổ chức cho HS: đếm số lượng; nhận biết số, ghi số lượng; đọc, viết số đó. Chưa yêu cầu đề cập đến khái niệm “chục - đơn vị”.