Câu 1: Nghĩa vụ nào quan trọng nhất trong lĩnh vực kinh doanh?A. Tuân thủ pháp luật về quốc phòng an ninh.
B. Bảo về quyền lợi của người tiêu dùng.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Nộp thuế.
Câu 2: Đâu không phải là một loại thuế?A. Thuế bảo vệ môi trường.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Thuế tiêu thụ đặt biệt.
D. Thuế môn bài.
Câu 3: Đâu không phải là nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh?A. Nộp thuế.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Thực hiện xóa đói giảm nghèo.
Câu 4: Theo luật doanh nghiệp 2005, trường hợp nào sau đây được thành lập doanh nghiệp?A. Người đã thành niên.
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người chấp hành hình phạt tù.
D. Sĩ quan quân đội.
Câu 5: Năm 2016, anh P đăng ký giấy phép kinh doanh và thành lập doanh nghiệp, điều này thể hiệnA. quyền sáng tạo.
B. quyền dân chủ.
C. quyền bình đẳng trong lao động.
D. quyền tự do kinh doanh.
Câu 6: Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhậnA. lĩnh vực kinh doanh.
B. đăng ký kinh doanh.
C. ngành nghề kinh doanh.
D. địa điểm kinh doanh.
Câu 7: Ý nghĩa của việc giải quyết việc làm?A. Hạn chế đua xe.
B. Đem lại thu nhập, ổn định đời sống nhân dân.
C. Đảm bảo vấn đề an sinh xã hội.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 8: Một trong những chính sách của Nhà nước trong việc giải quyết việc làm?A. Đào tạo nghề cho người lao động.
B. Mở rộng hệ thống trường lớp.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Cho hộ nghèo vay vốn.
Câu 9: Đâu không phải là chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc giải quyết việc làm?A. Đào tạo nghề cho người lao động.
B. Xúc tiến các hoạt động về xuất khẩu lao động.
C. Có chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp nhận người khuyết tật
vào làm việc.
D. Đánh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Câu 10: Đối với mỗi công dân bảo vệ Tổ quốc làA. quyền. B. nghĩa vụ.
C. quyền và nghĩa vụ. D. trách nhiệm.
Câu 11: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụA. toàn dân mà nồng cốt là Công an nhân dân.
B. toàn dân mà nồng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
C. toàn dân mà nồng cốt là Quân đội nhân dân.
D. mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nước.
Câu 12: Một trong những chính sách ưu tiên của Nhà nước dành cho hộ nghèo?A. Được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
B. Được cấp bằng lái xe.
C. Được cấp nhà.
D. Được dùng điện miễn phí.
Câu 13: Đâu không phải là chính sách của Nhà nước hổ trợ cho hộ nghèo?A. Cấp thẻ bảo hiểm y tế.
B. Hổ trợ tiền xây nhà.
C. Cho vay vốn để phát triển kinh tế.
D. Đánh thuế môn bài.
Câu 14: Ý nghĩa của chính sách xóa đói giảm nghèo?A. Giúp người nghèo có cơ hội vươn lên trong cuộc sống.
B. Giảm bớt tệ nạn xã hội.
C. Giảm bớt nạn thất nghiệp.
D. Tạo ra nhiều việc làm mới.
Câu 15: Tại sao nước ta phải kiềm chế sự gia tăng dân số?A. khủng hoảng kinh tế.
B. gây ảnh hưởng đến thu nhập.
C. gây ảnh hưởng tiêu cực đến nhiều mặt của đời sống xã hội.
D. thiếu lao động.
Câu 16: Cho hộ nghèo vay vốn với lãi suất ưu đãi, nội dung này thể hiện chính sách của Nhà nước vềA. xóa đói giảm nghèo.
B. phòng chống tệ nạn xã hội.
C. kiềm chế sự gia tăng dân số.
D. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Câu 17: “Dù trai hay gái chỉ hai là đủ” là chính sách của Nhà nước vềA. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. giải quyết việc làm.
C. bình đẳng về hôn nhân và gia đình.
D. phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 18: Đâu là một tệ nạn xã hội?A. Tiêm chủng mở rộng.
B. Cổ vu đua xe trái phép.
C. Mua phải hàng giả.
D. Cờ bạc.
Câu 19: Tại sao người xưa quan niệm gia đình có phúc là “con đàn cháu đống”.A. Lao động chủ yếu bằng thủ công, thô sơ nên cần nhiều lao động.
B. Đẻ nhiều đông vui.
C. Đẻ con trai để nối dõi tông đường.
D. Nhiều con để về già có nơi nương tựa.
Câu 20: Quan niệm nào sau đây sẽ làm gia tăng dân số?A. Đèn nhà ai nấy rạng.
B. Trời sinh voi, sinh cỏ.
C. Bán bà con xa, mua láng giềng gần.
D. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Câu 21: Ý nghĩa của việc giải quyết các tệ nạn xã hội?A. Góp phần làm cho xã hội ổn định, đem lại cuộc sống bình yên cho nhân dân.
B. Tiết kiệm được ngân sách Nhà nước.
C. Làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
A. Làm cho đất nước phồn vinh.
Câu 22: Ý nghĩa của bảo vệ môi trường thể hiện qua nội dung nào?A. Giảm thiểu tệ nạn xã hội.
B. Túi ni lông rất khó phân hủy.
C. Giảm các chất độc hại ra môi trường làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
D. Làm nảy sinh nhiều dịch bệnh mới.
Câu 23: Đâu là việc làm bảo vệ môi trường?A. Phát rừng trồng keo.
B. Không vức rác xuống sông suối, ao hồ.
C. Đánh bắt cá bằng bom mìn.
D. Dùng thuốc khai quang để diệt cỏ.
Câu 24: Đâu không phải là hoạt động bảo vệ môi trường?A. Lạm dụng các loại thuốc trừ sâu.
B. Sử dụng hầm biôga.
C. Phân loại rác thải.
D. Xử lý nước thải trước khi đưa ra môi trường.
Câu 25: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?A. Các cơ quan nhà nước.
B. Các tổ chức xã hội.
C. Cá nhân, tổ chức và Nhà nước.
D. Thanh niên.
Câu 26: Nội dung nào không nói đúng về hậu quả của ô nhiễm môi trường?A. Cá biển chết hàng loạt.
B. Nảy sinh nhiều dịch bệnh mới.
C. Gây ra các hiện tượng thiên tai.
D. Chắt phá rừng đầu nguồn.
Câu 27: Thu gom và phân loại các loại rác thải là hoạt động của việcA. bảo vệ tài sản quốc gia.
B. bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ nguồn nước.
D. bảo vệ các loại động vật quý hiếm.
Câu 28: Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường?A. Nhiều túi ni lông không được phân hủy.
B. Làm nảy sinh nhiều bệnh tật ở con người.
C. Rừng bị khái thác quá mức.
D. Chặt rừng đầu nguồn để trồng keo.
Câu 29: Câu tục ngữ “trời sinh voi, sinh cỏ” có nghĩa gì?A. Đẻ con càng nhiều, càng tốt.
B. Con cái sinh ra ắt sẽ có cái ăn, cái mặt.
C. Gia đình đông con sẽ bị thất học.
D. Gia đình đông con sẽ có nhiều lao động.
Câu 30: Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia bảo vệ môi trường được thể hiện qua nội dung nào?A. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
B. Sinh đẻ có kế hoạch.
C. Tăng cường công tác quản lý của nhà nước về bảo vệ tài nguyên và môi
trường.
D. Chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường.
Câu 31: Một trong những ý nghĩa của việc xây dựng mô hình gia đình ít con?A. Nâng cao mức sống của các thành viên trong gia đình.
B. Hạn chế sự bất hòa giữa các thành viên trong gia đình.
C. Làm cho mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái bình đẳng hơn.
D. Thiếu lao động trong tương lai.
Câu 32: Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng?A. Trên rừng có nhiều động vật quý hiếm.
B. Rừng là tài nguyên quý báu và có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân.
C. Rừng nước ta bị tàn phá nghiêm trọng.
D. Rừng có vai trò điều hòa nguồn nước.
Câu 33: Việc làm nào sau đây là vi phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường?A. Xử lý chất thải trước khi đưa ra môi trường.
B. Giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
C. Kinh doanh tiêu thụ các loại động vật hoang dã, quý hiếm thuộc danh mục
cấm.
D. Tiêu hủy hàng giả, hàng cấm.
Câu 34: Việc làm nào sau đây được Nhà nước khuyến khích?A. Tăng cường sử dụng túi ni lông vì nó quá tiện ích.
B. Tham gia giao thông bằng các phương tiện công cộng.
C. Đủ 15 tuổi trở lên phải làm giấy chứng minh nhân dân.
D. Chặt rừng đầu nguồn để trồng keo.
Câu 35: Nội dung nào thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường?A. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng.
B. Xử lý hành vi khai thác cát trái phép.
C. Kêu gọi người dân thực hiện giờ trái đất.
D. Hạn chế sử dụng túi ni lông.
Câu 36: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp củaA. toàn dân. B. toàn quốc.
C. toàn thể. D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 37: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng an ninh?A. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Xử lý nghiêm các trường hợp xâm phạm an ninh quốc gia.
C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Đâu cần thanh niên có, đâu khó có thanh niên.
Câu 38: Đâu không phải là một tệ nạn xã hội?A. Cho vay nặng lãi. B. Ma túy.
C. Đua xe. D. Thất nghiệp.
Câu 39: Để phòng, chống tệ nạn xã hội pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó cóA. đua xe trái phép. B. làm hàng giả.
C. nạn mại dam ma túy. D. buôn bán người.
Câu 40: Công dân nam giới đủ ................... được gọi nhập ngũ.A. 16 tuổi B. 18 tuổi
C. 19 tuổi D. 20 tuổi
Câu 41: Chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em là chính sách của Nhà nước về vấn đềA. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
B. phòng các bệnh hiểm nghèo.
C. hạn chế tỉ lệ mắc bệnh.
D. nâng cao tuổi thọ cho nhân dân.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | D | A | D | B | B | A | D | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | A | D | A | C | A | A | D | A | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | C | B | A | C | D | B | B | B | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | A | B | C | B | D | A | C | D | C | B |
Câu | 41 | |
Đáp án | A | |