Câu 1: Đối với mỗi công dân học tập làA. trách nhiệm. B. quyền.
C. nghĩa vụ. D. quyền và nghĩa.
Câu 2: Chị H vì hoàn cảnh gia đình khó khăn mà không thể học đại học, sau này khi có điều kiện chị đã theo học một lớp tại chức vào ban đêm. Điều này thể hiện quyềnA. học tập không hạn chế của công dân.
B. học bất cứ ngành, nghề nào.
C. học thường xuyên, học suốt đời.
D. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 3: Nội dung nào thể hiện Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo dục?A. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
B. Đưa thầy cô giáo lên vùng cao dạy học.
C. Thực hiện giáo dục toàn diện.
D. Xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học.
Câu 4: Tại sao nói Giáo dục – Đào tạo là quốc sách hàng đầu?A. Giúp Việt Nam có thể giao lưu với các nước trên thế giới.
B. Giúp Việt Nam có thể khẳng định vị thế của mình.
C. Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Làm cho nước ta văn minh hơn, hiện đại hơn.
Câu 5: Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo làA. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B. phổ cập giáo dục.
C. đào tạo nghề cho người lao động.
D. tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội học tập.
Câu 6: Học sinh thuộc diện hộ nghèo được miễn học phí, điều này thể hiệnA. học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân.
B. ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. phổ cập giáo dục.
Câu 7: Tuổi được vào lớp 1 chính thức là:A. 5 tuổi. B. 6 tuổi
C. 7 tuổi D. 8 tuổi
Câu 8: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn trong giáo dục?A. Người giỏi được phát huy tài năng.
B. Cộng điểm ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc.
C. Mọi người bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Công dân có quyền học tập không hạn chế.
Câu 9: Tại sao ngày nay việc học tập lại có ý nghĩa rất lớn lao?A. Học đại học mới có việc làm.
B. Có tri thức mới được tự do.
C. Có tri thức mới làm chủ cuộc đời mình.
D. Thế giới đang bước vào nền kinh tế tri thức.
Câu 10: Ngày nay, các bạn gái cũng có quyền học tập, điều này thể hiện nội dungA. quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
B. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. công bằng xã hội trong giáo dục.
D. quyền học tập không hạn chế.
Câu 11: Tại sao nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường khó xin được việc làm hay làm việc không đúng với chuyên ngành đào tạo?A. Do có nhiều trường đại học, cao đẳng.
B. Nhu cầu đào tạo không bám sát thực tiễn.
C. Thiếu việc làm thừa lao động.
D. Việt Nam đang ở thời kỳ dân số vàng.
Câu 12: Nhà bạn K có điều kiện, bố mẹ đã cho bạn ra nước ngoài du học, điều này thể hiệnA. công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
B. quyền học tập không hạn chế.
C. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
D. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 13: Bạn H đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn là thi vào trường Cảnh sát nhân dân, nội dung này thể hiệnA. quyền tự do dân chủ.
B. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng của
mình.
C. quyền học tập không hanh chế.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 14: Bạn Ph đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn là thi vào trường kinh tế, nhưng bố mẹ bắt buộc bạn phải thi vào ngành Quân đội để nối nghiệp bố mẹ. Như vậy, bố mẹ bạn Ph đã vi phạm:A. quyền tự do cá nhân.
B. quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
C. quyền riêng tư của con cái.
D. quyền tự quyết của con cái.
Câu 15: Bạn T đang là học sinh lớp 12, nguyện vọng của bạn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ học tiếng Nhật và đi xuất khẩu lao động, điều này thể hiện nội dungA. quyền tự do cơ bản của công dân.
B. quyền tự do dân chủ.
C. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
D. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 16: Tại sao phải hợp tác quốc tế về giáo dục – đào tạo?A. Làm bàn đạp để xuất khẩu lao động.
B. Thể hiện sự hợp tác với các nước trên nhiều phương diện.
C. Đưa nhiều học sinh ra nước ngoài du học.
D. Tiếp cận với trình độ giáo dục tiên tiến của thế giới.
Câu 17: Em H chưa đủ tuổi vào lớp 1 nhưng với sự phát triển sớm về trí tuệ, nên em được đặt cách vào học lớp 1 chính thức. Nội dung này thể hiệnA. quyền được phát triển của công dân.
B. quyền học tập của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân.
D. quyền ưu tiên của công dân.
Câu 18: Bạn Tr đoạt giải nhất cuộc thi quốc gia về môn tiếng Anh và được tuyển thẳng vào đại học Ngoại Thương. Điều này thể hiện nội dungA. quyền học tập. B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển của công dân. D. quyền ưu tiên.
Câu 19: Chọn đáp án đúng trong các phát biểu dưới đây, khi nói về quyền sáng tạo?A. Chỉ có các nhà khoa học mới có hoạt động sáng tạo.
B. Chỉ có người lao động mới có những phát minh, sáng chế, sáng kiến.
C. Tất cả mọi người đều có hoạt động sáng tạo khi họ không ngừng suy nghĩ,
tìm tòi, khám phá.
D. Học sinh phổ thông không có quyền sáng tạo.
Câu 20: Các phát minh, sáng chế, sáng kiến ... có giá trị khi?A. Được nhà nước công nhận.
B. Được áp dụng rộng rãi trong cuộc sống.
C. Được nhà nước cấp bằng phát minh, sáng chế.
D. Được trưng bày cẩn thận.
Câu 21: Anh nông dân phát minh ra máy sắt ( thái ) chuối cây dùng trong chăn nuôi. Điều này thể hiện nội dungA. quyền học tập của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. nghĩa vụ sáng tạo của công dân.
D. quyền phát triển của công dân.
Câu 22: Anh M phát minh ra máy sắt chuối ( thái chuối ). Để bảo vệ quyền lợi của mình việc đầu tiên anh phảiA. bán bản quyền cho một nhà máy nào đó.
B. đến cơ quan có thẩm quyền để đăng ký bản quyền.
C. tiếp tục hoàn thiện phát minh đó.
D. rao bán bản quyền để thu lợi.
Câu 23: Tại sao phải đăng ký bản quyền?A. Xác lập quyền sở hữu đối với sản phẩm và để không bị người khác ăn cắp
bản quyền.
B. Vì đó là quy định của Nhà nước.
C. Để khẳng định tên tuổi của mình.
D. Để mọi người biết đến.
Câu 24: Pháp luật với sự phát triển của công dân bao gồm các quyền nào sau đâyA. quyền lao động, quyền sáng tạo, quyền học tập.
B. quyền sáng tạo, quyền học tập, quyền chăm sóc.
C. quyền học tập, quyền phát minh, quyền sáng chế.
D. quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền phát triển.
Câu 25: Bạn N có năng khiếu về thể dục thể thao, bố mẹ bạn đã làm đơn cho bạn vào trường thể dục thể thao của thành phố để bạn có cơ hội phát triển tài năng. Nội dung này thể hiệnA. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân.
D. quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 26: Em H có năng khiếu về âm nhạc, em đã đăng ký thi “Giọng hát Việt nhí”. Điều này thể hiện:A. quyền tự do cá nhân.
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền được phát triển của công dân.
D. quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 27: Nội dung nào thể hiện Nhà nước bảo vệ quyền sáng tạo của công dân?A. Thừa nhận quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, quyền tác giả...
B. Thông qua các quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm bản
quyền nói chung.
C. Thừa nhận quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, quyền tác giả...thông
qua các quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm bản quyền
nói chung.
D. Kêu gọi mọi người tự do sáng tạo.
Câu 28: Nội dung nào không nói đúng về quyền phát triển của công dân?A. Mọi công dân đều được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.
B. Mọi công dân được bình đẳng để phát triển tài năng.
C. Mọi công dân được sống trong môi trường tự nhiên và xã hội có lợi cho sự
phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
D. Mọi công dân đều được đi du lịch trong nước và nước ngoài.
Câu 29: Ý nghĩa của quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân không thể hiện ở nội dung nào?A. Rất cần thiết để phát huy người tài.
B. Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Góp phần xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
D. Góp phần đưa đất nước phát triển lên nền kinh tế tri thức vào năm 2020.
Câu 30: Nội dung nào không nói đúng về trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân?A. Có ý thức học tập tốt để trở thành người có ích.
B. Luôn tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất.
A. Góp phần năng cao dân trí.
B. Hoàn thiện luật sở hữu trí tuệ.
Câu 31: Công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. Nội dung này thuộc quyền nào sau đây?A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 32: Công dân có thể lựa chọn ngành nghề phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích, và điều kiện của mình. Nội dung này thuộc quyềnA. quyền học tập không hạn chế.
B. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. thực hiện cồng bằng xã hội trong giáo dục.
D. công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 33: Việc học tập của công dân có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường lớp khác nhau. Nội dung này thuộc:A. bình đẳng về cơ hội học tập.
B. thực hiện công bằng xã hội trong học tập.
C. hợp tác quốc về giáo dục đào tạo.
D. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 34: Quyền học tập của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế. Nội dung này thuộc:A. quyền học tập không hạn chế.
B. công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
Câu 35: Công dân có quyền tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến ...là một trong những nội dung của quyền nào sau đây?A. quyền học tập. B. quyền phát minh.
C. quyền phát triển. D. quyền sáng tạo.
Câu 36: Công dân có quyền sáng tác văn học, nghệ thuật, khoa học, các tác phẩm báo chí. Nội dung này thuộcA. quyền sáng tạo. B. quyền phát triển.
C. quyền lao động nghệ thuật. D. quyền hoạt động nghệ thuật.
Câu 37: Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền hoạt động khoa công nghệ là các quyền thuộcA. quyền học tập. B. quyền sáng tạo.
C. quyền phát triển. D. quyền lao động.
Câu 38: Công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức. Nội dung này thuộcA. quyền tồn tại. B. quyền học tập.
C. quyền phát triển. D. quyền sáng tạo.
Câu 39: Công dân có quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hóa là nội dung thuộcA. quyền sáng tạo. B. quyền học tập.
C. quyền phát triển. D. quyền lao động.
Câu 40: Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. Nội dung này thuộcA. quyền phát triển. B. quyền sáng tạo.
C. quyền tự do dân chủ. D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 41: Chọn câu trả lời đúng trong các phát biểu dưới đây khi nói về quyền được phát triển?A. Mọi công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Chỉ có trẻ em mới được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Chỉ có những người có khả năng trong lĩnh vực nghệ thuật, mới được bồi
dưỡng để phát triển tài năng.
D. Những người có năng khiếu, tài giỏi sẽ được khuyến khích, bồi dưỡng để
phát triển tài năng.
Câu 42: Công dân có thể học “từ tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học”. Nội dung này thuộcA. quyền học tập không hạn chế.
B. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo.
Câu 43: Ông A viết một cuốn sách và bán cho nhà xuất bản. Điều này thể hiện quyềnA. học tập. B. phát triển.
C. sáng tạo. D. hoạt động trí tuệ.
Câu 44: Bạn M viết phần mền diệt vi rút và bán cho công ty X. Điều này thể hiện quyềnA. phát triển. B. sáng tạo.
C. sở hữu trí tuệ. D. cá nhân.
Câu 45: Người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là một trong những nội dung của quyềnA. quyền ưu tiên. B. quyền học tập.
C. sáng tạo. D. quyền phát triển.
Câu 46: Mọi công dân đều có quyền học tậpA. tối đa. B. không hạn chế.
C. thỏa mái. D. trong khuôn khổ.
Câu 47: Công dân có quyền học tập thường xuyên, họcA. suốt đời. B. mãi mãi.
C. không giới hạn. D. lâu dài.
Câu 48: Mọi công dân đều được đối xử ........... về cơ hội học tập.A. công bằng B. ngang nhau
C. bình đẳng D. bằng nhau
Câu 49: Công dân có thể theo học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, điều này thể hiệnA. quyền học tập không hạn chế.
B. quyền học tập tối đa.
C. quyền học tập theo nguyện vọng.
D. quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
Câu 50: Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triểnA. tài năng. B. năng khiếu.
C. nhân tài. D. đam mê.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | D | C | A | C | B | A | D | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | C | B | B | A | D | A | C | C | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | B | A | D | B | C | C | D | B | D |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | D | D | B | D | A | B | C | C | A |
Câu | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
Đáp án | D | A | C | B | D | B | A | C | D | A |