I. Vẽ biểu đồ
Cho bảng số liệu
Bảng 11.5 Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Nhật Bản
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2001 |
2004 |
Xuất khẩu |
287,6 |
443,1 |
479,2 |
403,5 |
565,7 |
Nhập khẩu |
235,4 |
335,9 |
379,5 |
349,1 |
454,5 |
Cán cân thương mại |
52,2 |
107,2 |
99,7 |
54,4 |
111,2 |
Hướng dẫn:
Vẽ biểu đồ miền thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản
- Xử lí số liệu:
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2001 |
2004 |
Xuất khẩu |
55% |
57% |
56% |
54% |
55% |
Nhập khẩu |
45% |
43% |
44% |
46% |
45% |
Biểu đồ giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản
2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại
Hướng dẫn:
Học sinh đọc các thông tin kết hợp với biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét:
- Đặc điểm xuất nhập khẩu:
+ Thương mại Nhật Bản đứng hàng thứ tư trên thế giới.
+ Giá trị xuất khẩu luôn xuất siêu, xuất khẩu chiếm 6,25% so với toàn thế giới.
+ Nhập khẩu chủ yếu là sản phẩm nông nghiệp, năng lượng (than, dầu), các nguyên liệu công nghiệp dạng thô (quặng mỏ, cao su, gỗ, bông vải...).
+ Xuất khẩu những sản phẩm công nghiệp chế biến: tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học, điện tử.
- Các bạn hàng chủ yếu:
+ Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a...
- Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA):
+ Là nước đứng đầu thế giới.
+ Chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN
+ FDI của Nhật Bản vào các nước ASEAN chiếm 15,7% của tổng FD1.
+ ODA của Nhật Bản vào các nước ASEAN chiếm 60% của tổng ODA quốc tế.
+ ODA của Nhật Bản vào Việt Nam chiếm 40% của nguồn ODA các nước đầu tư vào Việt Nam.