31. Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa nằm trên bán đảo, vừa nằm trên đảo?
A. Ma-lay-xi-a
B. In-đô-nê-xi-a
C. Mi-an-ma .
D. Phi-líp-pin.
32. Việt Nam có khả năng hợp tác với các nước Đông Nam Á trong lĩnh vực đầu tư vì:
A. Thị trường rộng lớn, dân số đông.
B. Có tiềm năng lớn về khoáng sản.
C. Nguồn lao động rẻ và khá lành nghề.
D. Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp.
33. Các nước Đông Nam Á đều có chung thế mạnh về tài nguyên nào sau đây?
A. Sắt, than, bô-xít, thiếc.
B. Nguồn lợi hải sản phong phú.
C. Nông sản nhiệt đới.
D. Dầu khí ở thềm lục địa biển Đông.
34. Trong tương lai, việc phát triển kinh tế ở Đông Nam Á sẽ gặp những hạn chế:
A. Thiếu nguyên liệu để sản xuất do tài nguyên bị cạn kiệt.
B. Đầu tư nước ngoài giảm dần, thị trường bị thu hẹp.
C. Việc sản xuất sẽ bị giới hạn do dân số gia tăng nhanh.
D. Cơ sở hạ tầng không theo kịp tốc độ phát triển kinh tế.
35. Trong quá trình công nghiệp hoá, các nước Đông Nam Á vẫn coi trọng sự phát triển nông nghiệp nhằm:
A. Đáp ứng nhu cầu lương thực cho số dân đông và giá tăng nhanh.
B. Khai thác triệt để tiềm năng phát triển nông nghiệp của khu vực.
C. Cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu với các khu vực khác.
D. Tăng năng suất và sản lượng để phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.
36. Điều nào sau đây chưa giải thích được tại sao lúa gạo trở thành cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?
A. Lúa gạo là nguồn lương thực chính của dân cư trong khu vực.
B. Điều kiện tự nhiên phù hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa.
C. Cây lúa gắn chặt với đời sống và lich sử phát triển của khu vực.
D. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
37. Ở Đông Nam Á, nhóm nước có tỉ lệ tăng trưởng lúa gạo vượt tỉ lệ gia tăng dân số:
A. Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nain, Lào, Mi-an-ma.
C. Ma-lay-xi-a, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
D. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.
38. Nước dẫn đầu về sản lượng lúa gạo ở Đông Nam Á:
A. In-đô-nô-xi-a
B. Việt Nam
C. Thái Lan
D. Mi-an-ma.
39. Những khó khăn hiện nay của các nước Đông Nam Á trong việc trồng lúa nước:
A. Độ màu mỡ của đất trồng lúa ngày càng giảm.
B. Tai biến của thiến thiên nhiên thường xảy ra.
C. Diện tích gieo trồng lúa ngày càng bị thu hẹp.
D. Thị trường xuất khẩu lúa gạo bị cạnh tranh mạnh.
40. Các cây công nghiệp đặc trưng cho sản xuất nông nghiệp của Đông Nam Á:
A. Cây cà phê, cao su, chè.
B. Cây cọ dầu, hồ tiêu, ca cao.
C. Cây cao su, cọ dầu, hồ tiêu.
D. Cây cao su, cà phê, hồ tiêu.
41. Trong khu vực Đông Nam Á, cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Việt Nam là vì;
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Có nhiều diện tích đất đỏ ba-dan và khí hậu nóng ẩm.
C. Có đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
D. Đất Fe-ra-lít vùng đồi núi chiếm diện tích lớn.
42. Ba quốc gia dẫn đầu về số lượng đàn gia súc ở khu vực Đông Nam Á:
A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma
B. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin
C. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lay-xi-a
D. Phi-líp-pin, Việt Nam, Mi-an-ma.
43. Sự phân bố các loại gia súc ở các nước Đông Nam Á:
A. Đàn lợn phái triển nhất ở Việt Nam, tiếp theo là Phi-líp-pin và In-đô-nê-xi-a.
B. Trâu được nuôi nhiều ở In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan.
C. Bò được nuôi nhiều ở Phi-líp-pin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
D. Đàn lợn phát triển nhất ở Phi-líp-pin, tiếp theo là Việt Nam và In-đô-nê-xi-a.
44. Các nước Đông Nam Á chưa phát huy được hết lợi thế của biển để đánh bắt hải sản là do:
A. Các cơn bão nhiệt đới gây nhiều thiệt hại.
B. Môi trường biển một số vùng bị ô nhiễm.
C. Công nghệ chế biến tại chỗ còn thô sơ.
D. Phương tiện đánh bắt còn lạc hậu.
45. Điều nào không đúng trong cơ cấu GDP phân theo ba khu vực kinh tế (%) của các nước khu vực Đông Nam Á năm 2000 (biểu đồ SGK)?
A. Việt Nam chiếm tỉ lệ cao trong khu vực I, thấp trong khu vực II và III.
B. Bru-nây, Ma-lay-xi-a chiếm tỉ lệ cao trong khu vực II.
C. Xin-ga-po, Phi-líp-pin chiếm tỉ lệ cao trong khu vực III.
D. Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Lào chiếm tỉ lệ cao trong khu vực I.
46. Căn cứ vào cơ cấu GDP Năm 2000, nền kinh tế của những nước nào trong khu vực Đông Nam Á thể hiện trình độ phát triển cao? (biểu đồ SGK)
A. Ma-lay-xi-a, Thái Lan
B. Ma-lay-xi-a, Phi-líp-pin
C. Bru-nây và Xin-ga-po
D. Mi-an-ma, Xin-ga-po.
47. Ở các nước Đông Nam Á sự đóng góp vào GDP (%) của các ngành kinh tế thuộc khu vực II thấp hơn trong khu vực III, điều này cho thấy:
A. Đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao.
B. Sự đầu tư phát triển cho các ngành dịch vụ nhiều hơn.
C. Các ngành sản xuất phát triển mạnh mẽ.
D. Quá trình công nghiệp hoá đã hoàn thành.
48. Ba nước có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người cao nhất khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1990 - 2000:
A. Mi-an-ma, Việt Nam, Ma-lay-xi-a
B. Thái Lan, Xin-ga-po, Việt Nam
C. Việt Nam, Mi-an-ma, Xin-ga-po
D. Bru-nây, Thái Lan, Xin-ga-po.
49. Các nước Đông Nam Á đã đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong những năm gần đây chủ yếu là do:
A. Đầu tư vào các ngành công nghiệp mũi nhọn để xuất khẩu.
B. Nền kinh tế không còn phải chịu áp lực lớn của dân số.
C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nhẹ và thực phẩm.
50. Cuộc khủng hoảng tài chính - kinh tế của khu vực Đông Nam Á đã tác động nặng nề vào các nước nào sau đây?
A. Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lay-xi-a
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Bru-nây
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
D. Thái Lan, Mi-an-ma, Việt Nam.
51. Tình hình khai thác dầu thô ở khu vực Đông Nam Á:
A. Sản lượng dầu khai thác của khu vực tăng nhanh.
B. Sản lượng dầu khai thác của Việt Nam tăng nhanh.
C. Sản lượng dầu được khai thác nhiều nhất ở Bru-nây.
D. Sản lượng dầu khai thác ở Thái Lan ngày căng tăng.
52. Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định là vì:
A. Nhằm thúc đẩy sự phát triển của các nước thành viên trong khu vực.
B. Để nâng cao sức cạnh tranh của khu vực trên thị trường thế giới.
C. Các nước trong khu vực còn nhiều tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ.
D. Các thế lực thù địch thường can thiệp, cạnh tranh giành ảnh hưởng.
53. Điều nào sau đây không chứng minh việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí và còn nhiều bất cập của các nước ASEAN?
A. Nguồn lợi hải sản ven bờ biển bị cạn kiệt do đánh bắt quá mức.
B. Nhiều rừng ngập mặn ven biển bị tàn phá để làm các bãi nuôi tôm.
C. Việc khai thác dầu khí chứa đựng nguy cơ cao về ô nhiễm biển.
D. Có nhiều lợi thế về tài nguyên biển nhưng khai thác chưa được nhiều.
54. Thành tựu nào sau đây của ASEAN chưa thật sự vững chắc?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. Thành lập khối tự do mậu dịch ASEAN.
C. Tạo môi trường hoà bình, ổn định.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đều cao.
55. Đông Nam Á là khu vực dẫn đầu thế giới về:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Số lượng gạo xuất khẩu hàng năm.
C. Sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
56. Thành tích lớn nhất về sự hợp tác an ninh trong khu vực Đông Nam Á là:
A. Tranh chấp trên biển Đông đã giải quyết xong ở các vùng biển chồng lấn.
B. Vấn đề Cam-pu-chia đã được giải quyết và đem lại hoà bình cho nước này.
C. Việc giải quyết hoà bình và vấn đề độc lập của Đông Ti-mo đã hoàn thành.
D. Tranh chấp biên giới giữa Thái Lan, Lào, Mi-an-ma về cơ bản đã loại trừ.
57. Việc thiết lập khu vực tự do thương mại ASEAN nhằm các mục tiêu sau:
A. Tận dụng thế mạnh thị trường nội địa của từng nước.
B. Hạn chế bớt sự đầu tư của nước ngoài vào khu vực.
C. Cắt giảm thuế quan, tự do hoá thương mại trong nội bộ khối.
D. Thoát khỏi ảnh hưởng của các nước ngoài khu vực.
58. Điều nào sau đây không nói lên thuận lợi của Việt Nam khi gia nhập vào ASEAN và AFTA:
A. Trao đổi khoa học - kĩ thuật và kinh nghiệm quản lí.
B. Đẩy mạnh hợp tác và đầu tư khu vực trên các lĩnh vực.
C. Việc xuất, nhập khẩu hàng hoá nhanh chóng và thuận lợi.
D. Sự cạnh tranh về các mặt hàng xuất khẩu gay gắt hơn.
59. Dân số được coi là vấn đề chung của các nước Dông Nam Á là vì:
A. Nguồn lao động bổ sung hạn chế do dân số giảm dần.
B. Có nhiều thành phần dân tộc và tôn giáo khá phức tạp.
C. Mức độ phân hoá giàu nghèo trong xã hội gay gắt.
D. Giá giờ công lao động cao nên khó thu hút đầu tư.
60. Điều nào sau đây chưa đúng với đường lối phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á hiện nay?
A. Coi trọng phát triển nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm.
B. Lựa chọn các ngành mũi nhọn, sản phẩm mũi nhọn để phục vụ xuất khẩu.
C. Thành lập các khu chế xuất nhằm thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ.
D. Tăng cường thành lập các xí nghiệp ở nước ngoài để xuất khẩu tại chỗ.
61. Chọn kiến thức đúng về sự kiện Việt Nam gia nhập vào ASEAN:
A. Lễ kết nạp vào ngày 28/7/1995 tại thủ đô Bru-nây.
B. Lễ kết nạp vào ngày 27/8/1995 tại thủ đô Hà Nội.
C. Lễ kết nạp vào ngày 28/7/1997 tại thủ đô Băng Cốc.
D. Lễ kết nạp vào ngày 27/8/1994 tại thủ đô Bru-nây.
62. Tình hình sản xuất điện ở các nước Đông Nam Á:
A. Việt Nam có tiềm năng thuỷ điện và sản lượng điện cao nhất.
B. Nước có điện năng bình quân đầu người cao nhất là Bru-nây.
C. Sản lượng điện cao nhất thuộc về Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.
D. Điện năng bình quân đầu người tháp nhất là In-đô-nê-xi-a.
63. Chỉ số điện năng bình quân đầu người có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia?
A. Cơ cấu GDP khu vực II và đặc biệt khu vực III cao.
B. Trình độ phát triển kinh tế ổn định và vững chắc.
C. Nông nghiệp đã đạt đến trình độ cơ giới hoá cao.
D. Có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.
64. Thành phố đông dân nhất nằm trên bán đảo Trung An:
A. Băng Cốc
B. TP. Hồ Chí Minh
C. Răng-gun
D. Phnôm Pênh.
ĐÁP ÁN:
31 - A; 32 - B; 33 - C; 34 - D; 35 - A; 36 - D; 37 - B.
38 - A; 39 - ; 40 - D; 41 - B; 42 - A; 43 - A; 44 - D.
45 - D; 46 - C; 47 - B; 48 - C; 49 - A; 50 - B; 51 - B
52 - C; 53 - D; 54 - D; 55 - B; 56 - A; 57 - C; 58 - D
59 - B; 60 - D; 61 - A; 62 - C; 63 - A; 64 - A.