31. Sự phát triền công nghiệp ở Ấn Độ không có lợi thế nào sau đây?
A. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao, giá nhân công rẻ.
B. Vị trí thuận lợi mở rộng giao thương trong khu vực và thế giới.
C. Tài nguyên khoáng sản có quặng sắt, dầu mỏ, than đá, mangan.
D. Mạng lưới công nghiệp phân bố rộng rãi trong cả nước.
32. Vì sao Ấn Độ tiến hành cải cách toàn diện nền kinh tế?
A. Cần phải điều chỉnh nền kinh tế theo hướng kinh tế thị trường, tự do hoá.
B. Mức tăng GDP chậm, lạm phát tăng nhanh, đời sống nhân dân giảm sút.
C. Duy trì quá lâu chiến lược “tự lực cánh sinh”, nền kinh tế bị khủng hoảng.
D. Nền kinh tế tự cấp tự túc làm thâm hụt ngân sách, nợ nước ngoài tăng lên.
33. Chiến lược phát triển kinh tế của Ấn Độ từ năm 1991 đến nay:
A. Thực hiện chính sách tự do hoá kinh tế, coi trọng đối ngoại.
B. Nền kinh tế hướng nội là chính, lách khỏi thị trường thế giới.
C. Tự lực cánh sinh, tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Thực hiện chiến lược nửa hướng nội, nửa hướng ngoại.
34. Mặt hạn chế của chính sách cải cách toàn diện nền kinh tế Ấn Độ:
A. Năng suất lao động, chất lượng sản phẩm còn thấp.
B. Tăng trưởng GDP không cao, cơ cấu kinh tế thay đổi chậm.
C. Mức độ cải cách còn chậm và chưa đủ độ cần thiết.
D. Nền kinh tế vẫn còn trì trệ, sản xuất kém hiệu quả.
35. Nền nông nghiệp Ấn Độ đạt những chuyển mạnh mẽ nhất trong khoảng thời gian nào ở thế kỉ XX?
A. Áp dụng các giống lúa mì, lúa gạo cao sản.
B. Tiến hành thành công cuộc “Cách mạng xanh”
C. Tăng cường thuỷ lợi, máy móc, phân thuốc.
D. Ban hành chính sách giá cả lương thực hợp lí.
37. Vì sao Ấn Độ cần phải tiến hành cuộc “Cách mạng xanh”?
A. Sản xuất lương thực không đáp ứng đủ nhu cầu.
B. Để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp.
C. Nhằm khai thác những tiềm năng nông nghiệp.
D. Có diện tích đất canh tác vào loại lớn nhất thế giới.
38. Những thành tựu của cuộc “Cách mạng xanh” ở Ấn Độ:
A. Tăng tỉ lệ nông dân có ruộng, xoá bỏ đẳng cấp xã hội.
B. Diện tích gieo trồng lúa không ngừng được mở rộng.
C. Năng suất và sản lượng lương thực tăng mạnh; liên tục.
D. Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
39. Hạn chế chủ yếu của cuộc “Cách mạng xanh “ ở Ấn Độ:
A. Chưa đáp ứng đủ nhu cầu lương thực cho đời sống nhân dân.
B. Chỉ tiến hành ở những nơi mưa nhiều, đất tốt, nông dân giàu có.
C. Thực hiện chủ yếu ở những bang có hệ thống tưới tiêu phát triển.
D. Đầu tư tốn kém nhưng năng suất và sản lượng cây trồng tăng chậm.
40. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc ‘Cách mạng xanh” là:
A. Đảm bảo được nguồn lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
B. Đã giảm một cách đáng kể việc nhập khẩu lương thực.
C. Loại trừ được nạn đói, tự túc được lương thực và có dự trữ chiến lược.
D. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước và còn có dư để xuất khẩu.
41. Ý nghĩa của cuộc “Cách mạng trắng” ở Ấn Độ là:
A. Thực hiện thành công việc lai tạo nhiều giống tốt.
B. Đáp ứng nhu cầu thịt, sữa, trứng cho nhân dân.
C. Số lượng đàn trâu, bò và dê đã tăng lên đáng kể.
D. Đáp ứng nhu cầu sữa cho những người ăn kiêng.
42. Để thực hiện cuộc “Cách mạng trắng”, Ấn Độ đã áp dụng nhiều biện pháp kĩ thuật như:
A. Thành lập các xí nghiệp sản xuất thức ăn và chế biến sữa.
B. Chăn nuôi theo hộ gia đình để đảm bảo chất lượng sữa.
C. Sử dụng nguồn lao động có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. Mở rộng diện tích đồng cỏ để đảm bảo thức ăn cho gia súc.
43. Chính sách phát triển công nghiệp của Ấn Độ từ đầu thập kỉ 50 đến thập kỉ 80 của thế kỉ XX:
A. Đầu tư phát triển mạnh công nghiệp nặng, xây dựng các ngành công nghiệp trụ cột.
B. Coi trọng phát triển các ngành cồng nghiệp nhẹ để làm cơ sở cho công nghiệp nặng?
C. cải cách chính sách phát triển công nghiệp theo hướng tự lực cánh sinh là chính. D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
44. Những thành tựu nổi bật Ấn Độ đạt được trong quá trình công nghiệp hoá:
A. Chú trọng bảo hộ cho sản xuất công nghiệp trong nước.
B. Xây dựng được một số ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
C. Dẫn đầu thế giới về công nghệ phần mềm và điện tử.
D. Công nghiệp chế tạo chiếm 70% kim ngạch xuất khẩu thế giới.
45. Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình công nghiệp hoá là vì:
A. Nhờ chính sách bảo hộ công nghiệp mạnh mẽ của chính phủ.
B. Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Kiên trì tiến hành đường lối xây dựng một nền công nghiệp đa dạng vững mạnh trên cơ sở tự lực, tự cường.
D. Tích cực khai thác tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thuỷ điện.
46. Tính tự lực của nền công nghiệp Ấn Độ thể hiện ở chỗ:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp, nặng trong suốt quá trình công nghiệp hoá.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ để làm cơ sở cho nông nghiệp nặng.
C. Mở rộng quan hệ với các nước nhằm thu hút đầu tư và kĩ thuật tiên tiến.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng chủ yếu dựa nguồn vốn trong nước.
47. Do cấu trúc địa chất nên kho khoáng sản chủ yếu của Ấn Độ nằm ở:
A. Hai dãy Gát Đông, Gát Tây.
B. Trên cao nguyên cổ Đề-can.
C. Đồng bằng sông Ấn - Hằng.
D. Vùng Đông Bắc và Trung Ấn.
48. Dầu mỏ của Ấn Độ phân bố tập trung ở:
A. Hoang mạc Tha
B. Eo biển Pan .
C. Vịnh Cam-bây
D. Vịnh Ben-gan.
49. Các vùng công nghiệp quan trọng của Ấn Độ đều tập trung ở ven biển là vì:
A. Hầu hết đều được xây dựng dưới thời thực dân Anh nên đã có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật khá tốt.
B. Nơi đây tập trung số lượng cán bộ khoa học, kĩ thuật đông đảo đã được đào tạo dưới thời thực dân Anh.
C. Gần với các nước có trình độ phát triển kinh tế cao nên dễ dàng trao đổi khoa học kĩ thuật và thu hút sự đầu tư.
D. Để giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động đông đảo tập trung chủ yếu ở hơi đây.
50. Các trung tâm công nghiệp ở Ấn Độ đã được xây dựng dưới thời thuộc địa Anh:
A. Can-cut-ta, Gam-set-pua
B. Mum-bai, A-ma-đa-bát
C. Ma-đrát, Pụ-na, Cô-sin
D. Mum-bai, Ben-ga-lo.
51. Trung tâm công nghiệp sản xuất và xuất khẩu phần mềm của Ấn Độ lớn nhất châu Á là:
A. Ben-ga-lo
B. Giam-sét-pua
C. Côn-ca-ta
D. Bom-bay.
52. Thế mạnh để phát triển vùng công nghiệp ở vùng Đông Bắc Ấn Độ là:
A. Than, sắt, thuỷ điện
B. Đay, chè, lúa gạo
C. Dầu mỏ, bô-xít, đồng
D. sắt, man-gan, đồng.
53. Vùng công nghiệp Tây Ấn bao gồm các trung tâm công nghiệp nổi tiếng sau:
A. A-ma-đa-bát, Bom-bay
B. Can-cut-ta, Gam-set-pua
C. Niu Đê-li, Ma-đu-ra
D. Mum-bai, Ben-ga-lo.
54. Những điểm mạnh đã tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình công nghiệp hoá của Ấn Độ:
A. Thực hiện bảo hộ mạnh mẽ cho công nghiệp và thực hiện chiến lược thay thế nhập khẩu.
B. Ưu tiên phát triển các ngành có lợi thế về tài nguyên và lao động để hướng ra xuất khẩu.
C. Xây dựng và phát triển một mạng lưới công nghiệp hoàn chỉnh, đáp ứng hầu hết các nhu cầu trong nước.
D. Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung ở các thành phố đông dân và hải cảng.
55. Trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Ấn Độ, mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất là:
A. Hàng công nghiệp nhẹ và thực phẩm.
B. Hàng nông, lâm, thuỷ sản đã chế biến.
C. Hàng khoáng sản và nông sản sơ chế.
D. Hàng công nghiệp chế tạo và chế biến.
ĐÁP ÁN:
31 - D; 32 - C; 33 - A; 34 - C; 35 - A; 36 - B; 37 - B;
38 - C; 39 - C; 40 - D; 41 - D; 42 - A; 43 - A; 44 - B;
45 - C; 46 - D; 47 - B; 48 - C; 49 - A; 50 - D; 51 - A;
52 - A; 53 - A; 54 - C; 55 - D.