Bài 1. Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.
Trả lời: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Tia nước có màu hồng chứng tỏ dung dịch có tính bazơ
Bài 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Trả lời: Ta có đáp án như sau:
Chọn A: NH3; B: NH4Cl; C: NH4NO3; D: N2
Phương trình hóa học:
Bài 3. Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Trả lời
CH4 + 2H2O →t0,xt CO2 + 4H2
CH4 + 2O2(kk) →t0 CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
Bài 4. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Trả lời: Để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, có thể dùng thuốc thử lần lượt là: Dung dịch BaCl2, dung dịch NaOH.
Bài 5. Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
Trả lời: Chọn C: Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Bài 6. Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Trả lời
NH4NO2 →t0 N2 + 2H2O
NH4NO3 →t0 N2O + 2H2O
N có số oxi hóa +3 và +5 trong NO2- và NO3-: Đóng vai trò chất oxi hóa.
N có số oxi hóa -3 trong NH4+: Đóng vai trò chất khử.
Bài 7. Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
Trả lời
a) n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15 mol => nNH+ = 0.3 mol
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
0,3 mol 0,3 mol
Vậy VNH3 = 0,3.22,4 = 6,72l
b) Thể tích NH3 thu được (đktc): 6,72 lít.
Bài 8. Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Trả lời: Do hiệu suất 25 % nên thể tích N2, H2 cần gấp 4 lần so với lí thuyết.
Nên đáp án đúng là A