Câu 1. Vì sao Bản Hiến chương Liên hợp quốc được xem là văn kiện quan trọng nhất?
A. Do đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Do qui định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc.
C. Do nêu ra mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Là cơ sở pháp lí để các nước tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 2. Công cuộc cải cách ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới ở Việt Nam có gì giống nhau?
A. Đều tập trung đổi mới chính trị.
B. Đều chú trọng việc xây dựng CNXH mang màu sắc của nước mình.
C. Đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
D. Xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 3. Sắp xếp các sự kiện sau cho đúng với mốc thời gian : 1. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên; 2. Nước CHNDTH ra đời; 3. Nội chiến giữa Đảng cộng sản Trung Quốc vơi Quốc Dân Đảng; 4. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.
A. 3,1,2,4.
B. 3,2,4,1.
C. 2,1,3,4.
D. 4,2,1,3
Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong cương lĩnh chí trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Đánh đổ phong kiến, tay sai phát triển theo con đường TBCN.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp làm cho nước Việt Nam hoàn toàn được độc lập.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam được được độc lập.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam được độc lập, tự do.
Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị ( 10/1930) của Đảng là gì?
A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
B. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng Việt Nam.
D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
Câu 6. Nội dung công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (12/1978) đã giúp Việt Nam học tập được gì?
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. lấy khoa học kỹ thuật làm trung tâm.
C. lấy văn hoá giáo dục làm trung tâm
D. lấy cải cách mở cửa làm trung tâm.
Câu 7. Vì sao nói công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Là cơ sở đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930.
B. Làm cho phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
C. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
Câu 8. Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN sau Hội nghị cấp cao Bali (Inđônêxia) là:
A. căng thẳng, chạy đua vũ trang.
B. đối thoại, hòa dịu.
C. bước đầu được cải thiện.
D. bắt tay, hợp tác.
Câu 9. Sự kiện đánh dấu mốc trưởng thành của giai cấp vô sản Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Đông Nam Á.
B. lần đầu tiên khối liên minh công – nông được hình thành
C. một số Đảng cộng sản được thành lập ở Đông Nam Á.
D. công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và quyền lợi chính trị.
Câu 10. Mục tiêu của cuộc cải cách kinh tế - xã hội năm 1978 ở Trung Quốc là biến Trung Quốc thành quốc gia
A. giàu mạnh, dân chủ, văn minh
B. tự do, bình đẳng, bác ái
C. nâng cao dân trí
D. độc lập tự chủ
Câu 11. Vì sao Liên Xô ký với Đức hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau?
A. Để rút ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.
B. Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế cô lập.
C. Để tập trung lực lượng chống thù trong giặc ngoài.
D. Để thực hiện đường lối ngoại giao trung lập, hòa bình.
Câu 12. Điểm khác nhau trong hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với hướng đi của những người đi trước đó là gì?
A. Sang phương Tây.
B. Sang phương Đông.
C. Sang Trung Quốc.
D. Sang Nhật.
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, thế kỉ XX là gì?
A. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã
A. chấm dứt vai trò cách mạng của gcts.
B. chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. đưa giai cấp tư sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu thất bại.
Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu bước đầu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác?
A. Thành lập tổ chức Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở NĐ, HN, Hải Phòng.
D. Bãi công của công nhân Ba Son ở Cảng Sài Gòn.
Câu 16. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị Ianta đã:
A. chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu
B. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản
C. chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu
D. chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (1919).
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920)
C. Đọc bản Sơ thảo luận cương Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920)
D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924).
Câu 18. Vì sao trong phong trào 1930 – 1931, Nghệ An - Hà tỉnh là nơi phong trào diễn ra mạnh nhất?
A. Là nơi có đội ngủ Đảng viên đông đảo nhất.
B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh hùng và là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất
Câu 19. Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong việc gìn giữ hòa bình và an ninh thế giới là
A. Hội đồng bảo an.
B. Đại hội đồng.
C. Ban Thư kí.
D. Tòa án quốc tế.
Câu 20. Điểm khác của tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc với tư tưởng của các bậc tiền bối là
A. chịu ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác- Lênin.
B. chịu ảnh hưởng của cách mạng Pháp và trào lưu Triết học ánh sáng.
D. chịu ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi và chủ nghĩa Tam dân.
C. chịu ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị ở Nhật.
Câu 21. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 22. Hội nghị nào đánh dấu sự « khởi sắc » của tổ chức ASEAN?
A. Hội nghị cấp cao lần I họp tại Bali
B. Hội nghị cấp cao lần IV họp tại Brunây.
C. Hội nghị lần VI họp tại Hà Nội.
D. Hội nghị cấp cao lần III họp tại Malaixia.
Câu 23. Nội dung nào thể hiện tính đúng đắn của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Xác định rõ con đường phát triển của cách mạng Việt Nam là độc dập dân tộct gắn liền với CNXH.
B. thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
C. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa công nhân với nông dân.
Câu 24. Nội dung nào không phải là vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên?
A. Chuẩn bị về tổ chức.
B. Chuẩn bị về tài chính.
C. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng.
D. Đào tạo huấn luyện cán bộ cách mạng.
Câu 25. Luận cương chính trị (10-1930) của ĐCSĐD xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 26. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì?
A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Đó là chính quyền công-nông-binh.
C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.
D. Đó là chính quyền giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 27. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở VN?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
C. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 28. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 29. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng
A. vô sản.
B. cải lương.
C. dân chủ tư sản.
D. cộng hoà tư sản.
Câu 30. Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên diễn ra tại
A. Ma Cao-Trung Quốc.
B. Quảng Châu-Trung Quốc.
C. Thượng Hải-Trung Quốc.
D. Hương Cảng-Trung Quốc.
Câu 31. Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền?
A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương
C. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 32. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm1919 đến 1925 là:
A. hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
B. truyền bá Chủ nghĩa Mác-Lê Nin vào phong trào công nhân.
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
D. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 33. Vì sao từ ngày 14/8/1945, một số địa phương trong nước đã khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Do các tỉnh được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Do các tỉnh này chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
C. Do cấp bộ Đảng và mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động vận dụng đúng tinh thần chỉ thị của Trung ương.
D. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
Câu 34. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã
A. giải quyết sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. xác định lực lượng cách mạng bao gồm công nhân và nông dân.
C. chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác.
Câu 35. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường cả nước
B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
Câu 36. Khởi nghĩa Yên Bái được tiến hành trong bối cảnh lịch sử
A. khi thực dân Pháp đã suy yếu, chính quyền tan rã.
B. có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và tài chính.
C. khi thời cơ chín muồi và chuẩn bị chu đáo mọi mặt.
D. Bị động, nhiều đảng viên bị TDP bắt, bị tù đày
Câu 37. Tính chất chính nghĩa của cuộc khảng chiến của nhân dân thể hiện ở điểm nào?
A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.
B. Mục đích cuộc khởi nghĩa của ta là chính nghĩa.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
Câu 38. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa – ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước như thế nào?
A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào".
Câu 39. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công nông bền vững.
C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
D. Phong trào diễn ra khắp cả nước
Câu 40. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh…” đó là nhận định của chủ tịch Hồ Chí Minh về thắng lợi nào?
A. Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975).
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới (1950).
D. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TN THPT MÔN LỊCH SỬ
1C |
2C |
3A |
4D |
5C |
6A |
7A |
8C |
9A |
10A |
11B |
12A |
13A |
14B |
15D |
16A |
17B |
18C |
19A |
20A |
21B |
22A |
23A |
24B |
25D |
26C |
27B |
28A |
29C |
30D |
31A |
32C |
33C |
34C |
35D |
36D |
37A |
38C |
39C |
40D |