I. Kiến thức cơ bản
1. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
- Nhờ sự tiến bộ của thuật luyện kim, đến thời Đông Sơn, từ nửa đầu thiên niên kỉ thứ I TCN, công cụ bằng đồng thau trở nên phổ biến, ngoài ra con người còn biết rèn sắt.
- Từ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau mà cuộc khai khẩn đất đai, mở rộng địa bàn sinh sống đến vùng châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả sống định cư lâu dài. Nền nông nghiệp trồng lúa nước, dùng cày có súc kéo của trâu, bò đã thay thế cho nông nghiệp cuốc đá trước đó.
- Cùng với nghề nông, cư dân Đông Sơn săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm các nghề thủ công. Sư phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp đã hình thành.
2. Những chuyển biến xã hội
- Thời Phùng Nguyên mới bắt đầu phân hoá giàu nghèo.
- Đến thời Đông Sơn, mức độ giàu nghèo trở nên sâu sắc hơn.
- Xã hội phân hóa giàu nghèo sẽ dẫn đến sự hình thành giai cấp và Nhà nước.
* Kết luận:
- Sự phát triển trong đời sống kinh tế đã dấn đến sự chuyển biến về xã hội. Đó là hai điều kiện cần thiết để đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
- Sự chuyển biến xã hội diễn ra mạnh mẽ ở thời Đông Sơn cùng với sự ra đời của công xã nông thôn đã đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
3. Cơ cấu tổ chức nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
- Yêu cầu của cuộc chống ngoại xâm cùng với yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp trong lúa nước trước nạn lũ lụt thường xuyên đe dọa đã đẩy mạnh quá trình hình thành nhà nước. Quốc gia Văn Lang ra đời.
- Tổ chức nhà nước Văn Lang còn rất đơn giản, sơ khai. Đứng đầu nước là vua Hùng, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ. Đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. Dưới bộ là các làng do Bồ chính cai quản.
- Bộ máy nhà nước thời Âu Lạc không có thay đổi lớn so với thời Văn Lang. Tuy nhiên việc tổ chức quản lí đất nước chặt chẽ hơn, lãnh thổ Âu Lạc được mở rộng hơn trên cơ sở sát nhập Văn Lang va Âu Việt.
- Trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc, có ba tầng lớp là vua quan quý tộc, nô tì và dân tự do.
4. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc
- Những nét chính về đời sống vật chất:
+ Cư dân Văn Lang - Âu Lạc có nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng thau và một ít đồ sắt.
+ Nguồn lương thực chính của họ là gạo nếp, gạo tẻ; ngoài ra còn có các loại củ khoai, sắn. Thức ăn gồm các loại rau củ, các sản phẩm của nghề đánh bắt, chăn nuôi, săn bắn.
+ Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại như nồi, bát, chậu.... bằng gốm, đồng thau.
+ Cư dân Văn Lang - Âu Lạc ở nhà sàn hoặc nhà tranh làm bằng gỗ, tre nứa, lá ..., sinh hoạt rất giản dị, thích ứng vứi thiên nhiên.
- Những nét chính về đời sống tinh thần:
+ Cư dân Việt cổ có tục nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
+ Tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến của họ là sùng bái tự nhiên như thần Mặt Trời, thần Sông, thần Núi... đặc biệt là thờ cúng, sùng kính những người có công với làng nước.
+ Tục cưới xin, ma chay, lễ hội khá phổ biến, nhất là hội mùa.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cư dân trong thời Đông Sơn đã khai phá và hiến vùng nào trở thành vùng đất màu mỡ để trồng lúa nước?
A. Châu thổ sông Hồng.
B. Châu thổ sông Mã, sông Cả.
C. Châu thổ sông Mê Công.
D. Câu A và B đúng.
Đáp án: D
Câu 2: Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo của nghề đúc đồng của người Việt xưa là gì?
A. Các loại vũ khí bằng đồng.
B. Công cụ sản xuất bằng đồng.
C. Thạp đồng.
D. Trống đồng.
Đáp án: D
Câu 3: Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc hơn dưới thời văn hoá nào?
A. Phùng Nguyên.
B. Đông Sơn.
C. Hoa Lộc.
D. Sa Huỳnh.
Đáp án: B
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ sở ra đời của nhà nước Văn Lang ?
A. Yêu cầu chống ngoại xâm.
B. Yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp lúa nước.
C. Phân hoá xã hội sâu sắc.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Đáp án: C
Câu 5: Lý do dẫn đến sự ra đời của Nhà nước đầu tiên ở nước ta?
A. Do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm.
B. Do nhu cầu về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp.
C. Do nhu cầu phân hoá xã hội sâu sắc.
D. Do nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.
Đáp án: D
Câu 6: Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là ai?
A. Lạc hầu.
B Lạc tướng.
C. Bồ chính.
D. Quan lang.
Đáp án: B
Câu 7: Vua Hùng Vương cho đóng đô nước Văn Lang ở đâu?
A. Luy Lâu (Thuận Thành - Hà Nội).
B. Thăng Long (Hà Nội).
C. Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).
D. Bạch Hạc (Việt Trí - Vĩnh Phúc).
Đáp án: D
Câu 8: Nước Văn Lang tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ III TCN.
B. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ IV TCN.
C. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ III TCN
D. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ IV TCN.
Đáp án: C
Câu 9: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tần vào thế kỉ thứ III TCN?
A. Thục Phán.
B. Hùng Vương.
C. Hai Ba Trưng.
D. Bà Triệu.
Đáp án: A
Câu 10: Người dựng nên nước Âu Lạc là ai? Đóng đô ở đâu?
A. Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc
B. Thục Phán (An Dương Vương), đóng đô ở Cổ Loa.
C. Lang Liêu, đóng đô ở Thăng Long.
D. An Tiêm, đóng đô ở Cổ Loa.
Đáp án: B