Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 2)
2019-06-06T01:15:55-04:00
2019-06-06T01:15:55-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-sinh-hoc-de-2-11653.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ tư - 05/06/2019 03:32
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 2), có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ cộng sinh?
A. Nấm và vi khuẩn lam sống cùng nhau tạo nên dạng sống mới, đó là địa y.
B. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây lạc.
C. Cây dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ lớn.
D. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
Câu 2: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người chịu hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Claiphentơ.
B. Hội chứng Đao.
C. Bệnh ung thư máu.
D. Hội chứng tơcnơ.
Câu 3: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. (1+3 + 1)n
B. (1+4+1)n
C. (1 + 2 + 1)n.
D. (1 + 5 + 1)n.
Câu 4: Có bao nhiêu nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh?
1. Vi khuẩn 2. Thực vật 3. Động vật 4. Nấm
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì trung gian.
D. Kì sau.
Câu 6: Hình ảnh dưới đây phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Vật chủ - vật kí sinh.
B. Con mồi - vật ăn thịt,
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. Hợp tác.
Câu 7: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật liệu di truyền ở cơ thể mang đột biến đó?
A. Chuyển đoạn và đảo đoạn.
B. Mất đoạn và lặp đoạn.
C. Đảo đoạn và mất đoạn.
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn.
Câu 8: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
A. 7 B. 8 C. 9 D. 12
Câu 9: Trong quá trình dịch mã, tARN mở đầu mang anticôđon là:
A. 5’XAU3’.
B. 3’XAU5’.
C. 3’XAT5’.
D. 5’XAT3’.
Câu 10: Tế bào lưỡng bội của ngô (2n = 20) khi nguyên phân không hình thành thoi vô sắc sẽ tạo ra thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tam bội (3n = 30).
B. Thể lục bội (6n = 60).
C. Thể tứ bội (4n = 40).
D. Thể ngũ bội (5n = 50).
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen?
A. Hiện tượng liên kết gen làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%.
C. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 12: Cho sơ đồ hình tháp năng lượng dưới đây:
Dựa vào hình tháp năng lượng bên trên em hãy cho biết hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1, hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 lẩn lượt là
A. 0,57 % và 0,92%.
B. 0,92% và 45%.
C. 0,57% và 45%.
D. 25% và 50%.
Câu 13: Để hạn chế ô nhiễm môi trường, con người không nên làm hành động gì sau đây?
A. sử dụng các loại hoá chất độc hại vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
B. lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp,
C. xây dựng thêm các công viên cầy xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.
D. bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Câu 14: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là
A. Làm cho bức xạ nhiệt trên Trái Đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ
B. Tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
C. Kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
D. Làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai
Câu 15: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 16: Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những con báo gấm sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 17: Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình thành nên
A. một lưới thức ăn.
B. một mức dinh dưỡng.
C. một quần xã sinh vật.
D. một hệ sinh thái.
Câu 18: Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quẩn xã sinh vật là
A. vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân chọn lọc của con mồi.
B. con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ăn thịt.
C. mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
D. các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.
Câu 19: Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
Câu 20: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên?
A. Gai cây xương rồng.
B. Lá cây nắp ấm.
C. Gai cây hoa hồng.
D. Tua cuốn của đậu Hà Lan.
Câu 21: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P: |
0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 |
F1: |
0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 |
F2: |
0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 |
F3: |
0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 |
F4: |
0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 |
Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 22: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có chất nào sau đây?
A. CO
B. H2O
C. Ôxi
D. NH3
Câu 23: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 24: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây?
(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào dưới đây là sai?
A. Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra hiện tượng đột biến gen.
B. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp (10-6 – 10-4).
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.
D. Đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến và cấu trúc của gen.
Câu 26: Enzim nào dưới đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?
A. Enzim ligaza
B. Enzim restrictaza
C. Enzim ARN pôlimeraza
D. Enzim ADN pôlimeraza
Câu 27: Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Mỗi NST ở sinh vật nhân thực đều chứa tâm động, là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di truyền về các cực tế bào trong quá trình phân bào.
B. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
C. Thành phần chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép, thẳng và prôtêin loại histon.
D. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm.
Câu 28: Đột biến đa bội chẵn có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit.
B. Rối loạn trong phiên mã.
C. Không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
D. NST bị đứt do các tác nhân gây đột biến.
Câu 29: Hình ảnh dưới đây minh họa một trong những phương pháp tạo
A. Công nghệ gen.
B. Lai hữu tính.
C. Công nghệ tế bào.
D. Gây đột biến.
Câu 30: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
C. 0,12AA : 0,25Aa : 0,63aa
D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa
Câu 31: Một quần thể có tần số tương đối có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa.
B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa.
C. 0,64 AA + 0,04 Aa + 0,32 aa.
D. 0,04 AA + 0,64 Aa + 0,32 aa.
Câu 32: Nếu một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu trường hợp dưới đây mà kiểu gen của bố mẹ cho ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1:1:1:1:1?
1. aaBbDd x aaBbdd
2. AabbDd x Aabbdd
3. AabbDd x aaBbdd
4. AaBbDd x aabbdd.
A. 3, 4
B. 1, 2
C. 1, 4
D. 2, 3
Câu 33: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản quy định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là
A.
B.
C.
D.
Câu 34: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 35: Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trên NST thường quy định, trong đó, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát.
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
Câu 36: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. bố.
B. mẹ.
C. ông ngoại.
D. bà nội.
Câu 37: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5%
B. 33,25%
C. 39,75%
D. 24,25%
Câu 38: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B GenA Gen B theo sơ đồ sau:
Gen a và b không tạo được enzim, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Biết rằng không có đột biến phát sinh, các gen trội lặn hoàn toàn. Khi cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác bổ trợ.
(2) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác cộng gộp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) Nếu cho hoa vàng ở F1 tự thụ phấn thì thu được hoa trắng mang 2 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ là 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể một nhiễm (2n – 1)?
A. 33,3%
B. 66,6%
C. 25%
D. 75%
Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định màu da bình thường. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây:
Xác xuất để cặp vợ chồng (6) và (7) sinh ra một người con bình thường, một người con bị bạch tạng là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
1-C |
2-C |
3-C |
4-D |
5-C |
6-D |
7-A |
8-B |
9-A |
10-C |
11-C |
12-A |
13-A |
14-D |
15-A |
16-D |
17-D |
18-D |
19-D |
20-C |
21-A |
22-C |
23-A |
24-D |
25-C |
26-B |
27-D |
28-C |
29-C |
30-B |
31-A |
32-A |
33-A |
34-A |
35-D |
36-A |
37-C |
38-B |
39-A |
40-D |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.