1. Dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là:A. nước, các ion khoáng.
B. nước, các ion khoáng, các chất hữu cơ.
C. nước, các chất hữu cơ.
D. các chất hữu cơ nước.
2. pH của mạch ray là:A. 6,0 - 6,5. B. 9,0 – 9,5
C. 7,0 - 7,5. D. 8,0 – 8,5
3. Dòng mạch rây là dòng:A. vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng.
B. vận chuyển các chất hữu cơ từ phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng.
C. vận chuyển ion khoáng vào các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng.
D. vận chuyển nước vào các tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng.
4. Dòng mạch gỗ là dòng:A. vận chuyên các chất hữu cơ trong mạch gỗ ở thân để lan tỏa đến lá và những phần khác của cây.
B. chỉ vận chuyển các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của lẻ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gổ trong thân để lan tỏa đến lá và những phần khác của cây.
C. vận chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và những phần khác của cây.
D. chỉ vận chuyển nước từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và những phần khác của cây.
5. Dịch mạch rây gồm chủ yếu là:A. nước, ion khoáng, vitamin, hoocmồn.
B. saccarôzơ, axit amin, nước, ion khoáng.
C. saccarôzơ, axit nuclêic, vitamin, hoocmôn.
D. saccarôzơ, axit am in, vitamin, hoocmôn.
6. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:A. từ mạch rây sang mạch gỗ.
B. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống,
C. từ mạch gỗ sang mạch rây.
D. qua mạch gỗ.
7. Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:A. tế bào biểu bì. B. tế bào nội bì.
C. tế bao nhu mô vỏ. D. tế bào lông hút.
8. Ion có tác động đến độ pH của dịch mạch rây là:A. ion natri. B. ion canxi.
C. ion kali. D. ion sắt.
9. Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước ở thân là:A. lực liên kết giữa các phân tử nước.
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dãn.
10. Dòng mạch rây di chuyển:A. không cần sự chênh lệch ấp suất thấm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
B. cần tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp.
D. từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao.
11. Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:A. 60 gam nước. B. 90 gam nước,
C. 10 gam nước. D. 30 gam nước.
ĐÁP ÁN