I. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười.”
Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần cười kéo dài độ 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.
Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.
Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục đích của việc làm này là rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Bởi vậy, có thể nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
Theo báo Giáo dục và thời đại
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (trừ câu 5, 6, 9, 10, làm theo yêu cầu):
Câu 1. Tiếng cười được ví như là gì? (0,5 điểm)
a. là biểu hiện của niềm vui.
b. là liều thuốc bổ.
c. là người trẻ mãi.
d. là người không biết lo lắng.
Câu 2. Trong bài có nhà văn đã từng nói điều gì ? (0,5 điểm)
a. Con người là động vật duy nhất biết nói.
b. Con người là động vật duy nhất biết đi.
c. Con người là động vật duy nhất biết khóc.
d. Con người là động vật duy nhất biết cười.
Câu 3. Dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân nhằm mục đích gì ? (0,5 điểm)
a. Rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
b. Rút ngắn thời gian chữa bệnh.
c. Tiết kiệm tiền cho nhà nước.
d. Để người bệnh quên đau.
Câu 4. Em rút ra điều gì qua bài học này ? (0,5 điểm)
a. Cần phải cười thật nhiều.
b. Cần phải sống một cách vui vẻ.
c. Nên cười thoải mái trong bệnh viện.
d. Nên cười khi gặp bất cứ ai.
Câu 5. Nếu người ta trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, em đoán xem chuyện gì có thể xảy ra? (1 điểm)
….............................................................................................................................................................
Câu 6. Hãy đóng vai tiếng cười, em sẽ khuyên các bạn nên làm gì? (Viết 2, 3 câu). (1 điểm)
….............................................................................................................................................................
Câu 7. Tiếng “nhân’ có nghĩa là người, vậy nhóm từ nào nói lên điều đó? (0,5 điểm)
a. nhân tài, bệnh nhân
b. nhân tài, nhân sâm
c. hạt nhân, nhân dân
d. nhân hậu, hạnh nhân
Câu 8. Trong các câu sau câu nào là câu cảm? (0,5 điểm)
a. Mong tiếng cười là liều thuốc bổ!
b. Bạn có biết tiếng cười là liều thuốc bổ không?
c. Ồ hay thật tiếng cười là liều thuốc bổ đấy!
d. Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Câu 9. Câu: “Ở một số nước, người ta đã dung biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân”. Em hãy tìm, viết lại trạng ngữ ở câu trên và cho biết trạng ngữ chỉ gì trong câu? (1 điểm)
….............................................................................................................................................................
Câu 10. Tìm 2 từ tả hai mức độ cười khác nhau, rồi đặt câu với các từ vừa tìm được. (1 điểm)
Từ : …....................................................................................................................................................
Câu 1: …...............................................................................................................................................
Câu 2: …...............................................................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 4 (viết)
Năm học: 201 -201
I. Chính tả: (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “Đường đi Sa Pa” SGK- Tiếng Việt 4-Tập 2, trang 102 (từ Hôm sau…….đến hết.)
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Viết bài văn miêu tả con vật mà em thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 4 (đọc tiếng)
Năm học: 201 -201
Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc 2 điểm + Trả lời câu hỏi 1 điểm.
Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng 90 tiếng/phút trong các bài đọc đã học.
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. ( 1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đụng đúng tiếng, từ. (Không sai quá 5 tiếng). (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt 4 (đọc hiểu)
Năm học: 201 -201
Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
GV cho HS đọc thầm bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ”
Hoàn thành 10 câu hỏi theo yêu cầu.
Câu 1. ý b (0,5 điểm)
Câu 2. ý d (0,5 điểm)
Câu 3. ý a (0,5 điểm)
Câu 4. ý b (0,5 điểm)
Câu 5. Nếu người ta trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiet1 ra một chất làm hẹp mạch máu. (1 điểm)
Câu 6. Các bạn ơi tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Tôi sẽ mang lại tiếng cười và niềm vui cho các bạn. Vậy các bạn hãy luôn vui tươi để cuộc sống có nhiều ý nghĩa hơn. (1 điểm)
Câu 7. ý a (0,5 điểm)
Câu 8. ý c (0,5 điểm)
Câu 9. Trạng ngữ : Ở một số nước. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. (1 điểm)
Câu 10. (1 điểm)
Cười ha hả : Bác ấy cười ha hả, tỏ vẻ rất khoái chí.
Cười khành khạch : Con khỉ cười khành khạch khi đang chuyền cành.
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt (viết)
Năm học: 201 -201
A . PHẦN CHÍNH TẢ : (2 điểm)
Học sinh viết chính tả bài: “Đường đi Sa Pa” SGK- Tiếng Việt 4-Tập 2, trang 102 (từ Hôm sau…….đến hết.)
* GV đánh giá và cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
+ Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ rang, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (1 điểm)
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm)
+Viết sai từ lỗi thứ 6 trở lên, mỗi lỗi trừ (0,5 điểm)
B. TẬP LÀM VĂN : (8 điểm)
1. Mở bài (1 điểm)
2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm)
- Kĩ năng (1,5 điểm)
- Cảm xúc (1 điểm)
3. Kết bài (1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
6. Sáng tạo (1 điểm)