A. VĂN BẢN
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đò đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,... Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt.
Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng dục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời.
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lấm tấm như bột phấn trên da quả nhót.
Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ dỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng, như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên trên biển múa vui.
(Vũ Tú Nam, dẫn theo Ngữ văn 6, tập hai. tr.47)
B. BÀI TẬP
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
2. Biển được miêu tả ở những thời điểm nào ?
A. Sáng sớm nắng sáng, nắng mờ
B. Xế trưa, chiều, chiều lạnh, chiều nắng tàn
C. Ngày mưa rào
D. Cả A, B và C
3. Tác giả tập trung miêu tả những đặc điểm gì của biển trong những thời điểm ấy?
A. Màu sắc của biển
B. Sóng biển
C. Những cánh buồm
D. Những hòn đảo
4. Vẻ đẹp kì diệu của biển được tạo nên từ đâu ?
A. Mây
B. Trời
C. Ánh sáng
D. Cả A, B và C
5. Nhận xét việc sử dụng các tính từ chỉ màu sắc của tác giả trong đoạn văn.
6. Vì sao tác giả lại tỏ ra "kĩ tính" trong việc chọn lựa thời điểm để miêu tả biển ?
II. TIẾNG VIỆT
1. Tìm các phép so sánh trong đoạn văn trên. Phân tích tác dụng của phép so sánh đó.
2. Các từ in đậm trong các câu sau đây thuộc loại từ nào ?
A |
|
B |
(1) Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ tôi. (Nguyên Hồng) |
|
a) Tính từ |
(2) Trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước. (Nam Cao) |
|
b) Danh từ |
(3) Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. (Tô Hoài) |
|
c) Chỉ từ |
(4) Mỗi khi Hoạ Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quãng) |
|
d) Phó từ |
(5) Núi kia ai đắp nên cao
Sông kia biển nọ ai đào mà sâu ? (Ca dao) |
|
c) Động từ
|
3. Xác định thành phần chính và thành phần phụ của các câu sau. Cho biết cấu tạo của các thành phần đó.
- Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
- Những đào xa lam nhạt pha màu trắng sữa.
- Chiều xuống, ráng chiều nhuộm tím không gian, ánh lên sắc phượng cả khối màu thời gian tím ngắt.
- Mưa giăng.
- Mưa Đà Lạt không khác sương là mấy.
4. Điền tiếp phần tương ứng vào chỗ trống trong bảng sau :
Câu văn |
Kiểu câu |
(1) Hoà hình trên thế giới là ước mơ của toàn nhân loại. |
Câu trần thuật đơn có từ "là", câu đánh giá. |
(2) ……………………………………
……………………………………….. |
Câu trấn thuật đơn không có từ "là", câu miêu tả. |
(3) Lá cây phải bỏng dày như chiếc bánh bích quy. |
………………………………………… |
(4) Hoa hồng là loài hoa có hương thơm quyến rũ và quý phái nhất. |
…………………………………………. |
(5) …………………………………… |
Câu trần thuật đơn có từ "là", câu giới thiệu. |
5. Lựa chọn và điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn sau : rực rỡ, biến ảo, mật nắng, hoàng hôn, bồng hềnh, đặc biệt, ngàn hoa cỏ.
Đà Lạt như một nàng công chúa khoác trên mình chiếc áo vô cùng ...(1)... và ...(2)... Chiếc áo ấy rực rỡ bởi muôn sắc của ...(3)... Chiếc áo ấy đặc biệt bởi màu sắc của nó ...(4)... cùng cỏ cây, tiết trời. Bình minh, nàng công chúa tinh khôi trong chiếc áo choàng trắng ...(5)... mây và mưa bụi. Khi mặt trời đã lên cao, chiếc áo ấy bỗng phủ đầy ...(6)... khiến cho tất cả sắc màu đều ánh lên như thuỷ tinh. Thế rồi cả tấm áo lại như mềm đi dưới màu tím ngắt, màu huyết dụ khi ...(7)... buông xuống. Tấm áo nhung lụa ấy đâu dễ tìm thấy trên thế gian này ?
6. Viết tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ vào các câu sau để có câu trấn thuật đơn có từ là hoặc không có từ là :
a) Mùa thu ……………………..
b) …………. lênh đênh trên ngọn sóng.
c) Đẹp biết bao …………………
d) ………….. thành phố du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.
e) Chiếc xe đạp này ………………………….
7. Nhận xét về giá trị của các phó từ phủ định trong đoạn văn sau :
Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nước, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng đục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời.
III. TẬP LÀM VĂN
1. Trong giấc mơ, em thấy mình lạc vào một thành phố lạ. Hãy viết bài văn miêu tả thành phố đó.
2. Hãy miêu tả về một miền quê theo tưởng tượng của em.
ĐÁP ÁN
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: D
5. Nhận xét dựa trên những gợi ý sau :
- Số lượng các tính từ chỉ màu sắc được huy động thế nào ?
- Những màu sắc đó có phù hợp với các thời điểm miêu tả không ?
- Những màu sắc ấy làm nên vẻ đẹp như thế nào của biển ?
6. Trả lời dựa theo gợi ý sau :
- Tác giả đã chọn những thời điểm nào, thời điểm đó có đặc điểm gì ? (thời gian và đặc điểm thời tiết đi kèm)
- Việc lựa chọn các thời điểm ấy có theo trình tự thời gian không ? Vì sao ?
- Lựa chọn các thời điểm "khắt khe" như vậy có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của biển ?
II. TIẾNG VIỆT
1. HS tìm các cụm từ so sánh trong đoạn văn và nêu giá trị của các so sánh đó.
2. (1)- d; (2) – e; (3) – b; (4) – a; (5) - c
3. Đọc lại phần kiến thức về các thành phần câu để xác định chúng trong các câu cụ thể. Đồng thời, nhớ lại phần kiến thức về các từ loại, về các loại cụm từ để xác định được cấu tạo của các thành phần trong câu. Tham khảo gợi ý sau :
Chiều xuống, |
ráng chiều |
nhuộm tím, không gian, |
ánh lên sắc phượng cả khối màu thời gian tím ngắt. |
Trạng ngữ
C-V |
Chủ ngữ
Danh từ |
Vị ngữ 1
Cụm động từ |
Vị ngữ 2
Cụm động từ |
5.
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
rực rỡ |
đặc biệt |
ngàn hoa cỏ |
biến ảo |
bồng bềnh |
mật nắng |
hoàng hôn |
7. Các phó từ phủ định đứng trước các động từ tồn tại có để phủ định sự tồn tại của những danh từ đi sau động từ đó : đảo, thuyền, sóng, mây, sắc biếc của da trời. Phủ định hàng loạt sự tồn tại của các sự vật ấy nhằm hướng tới khẳng định rằng : màu trắng đục đã bao trùm toàn bộ không gian.
III. TẬP LÀM VĂN
1. Yêu cầu :
- Kiểu bài: miêu tả sáng tạo.
- Nội dung : miêu tả một thành phố lạ trong giấc mơ (thành phố ô tô, thành phố rô-bốt, thành phố búp bê...). Cần lựa chọn các chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật được nét lạ của thành phố đó so với các thành phố khác mà em đã từng đặt chân đến. từng biết đến trong hiện thực. Phát biểu được cảm nghĩ của em về cuộc sống trong thành phố kì lạ ấy.
- Hình thức : Ngôn ngữ, lời văn trong sáng, thể hiện trí tưởng tượng phong phú, sự sáng tạo và có cảm xúc.
2. Yêu cầu :
- Kiểu bài: miêu tả sáng tạo.
- Nội dung : miêu tả một miền quê.
- Kĩ năng : Xác định được :
+ Miền quê đó ở đâu ? Em biết đến khi nào, bằng cách nào ?
+ Miền quê đó có gì nổi bật ? (cảnh vật, con người, nhịp sống...)
+ Cảm xúc của em thế nào khi biết đến miền quê đó ?
- Hình thức : Bài văn thể hiện được thái độ chân thành, những suy nghĩ tưởng tượng nhưng hợp lí. Lời văn trong sáng, tả xen lẫn phát biểu cảm xúc để bài văn thêm hấp dẫn.