Câu 1: Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?A. Vì có nhiều người thích xem bói.
B. Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng.
C. Vì xem bói biết trước được tương lai.
D. Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng.
Câu 2: Cơ sở tồn tại của tôn giáo trong đời sống xã hội?A. Giúp con người sửa chữa sai lầm.
B. Có nhiều người Việt Nam theo tín ngưỡng.
C. Giúp con người cải tà quy chính.
D. Là chỗ dựa tinh thần của một bộ phận nhân dân.
Câu 3: Việc làm nào sau đây không bị pháp luật cấm?A. Bắt dời bò. B. Phao tin đồn thất thiệt.
C. Lên đồng. D. Phát tán truyền đơn.
Câu 4: Việc chữa bệnh bằng bùa phép, đó là một hình thức củaA. tín ngưỡng. B. tôn giáo.
C. mê tín dị đoan. D. phong tục tập quán.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là tôn giáo?A. Thờ cúng ông táo. B. Lễ hội cầu ngư.
C. Thờ cúng các vị anh hùng dân tộc. D. Thờ chúa Giê-su.
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là tín ngưỡng?A. Yểm bùa.
B. Đi nhà thờ vào chủ nhật.
C. Chữa bệnh bằng bùa phép.
D. Đi hái lộc đầu năm.
Câu 7: Anh K khi đã cưới được vợ rồi, thì đã cấm không cho vợ theo tôn giáo nữa. Vậy anh K đã vi phạm?A. quyền tự do tín ngưỡng. B. quyền tự do tôn giáo.
C. quyền tự do cá nhân. D. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 8: Chị T không theo đạo phật nhưng thỉnh thoảng chị vẫn đến chùa. Nội dung này thể hiệnA. quyền tự do tôn giáo. B. quyền tự do cá nhân.
C. quyền tự do tín ngưỡng. D. quyền tự do dân chủ.
Câu 9: Người dân miền biển có tục thờ cúng cá Ông, đó chính làA. tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. mê tín dị đoan. D. không phải là mê tín dị đoan.
Câu 10: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc vềA. chính trị. B. kinh tế.
C. xã hội. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 11: Mối quan hệ giữa tín ngưỡng và tôn giáo?A. Tôn giáo là một hình thức của tín ngưỡng.
B. Tín ngưỡng là một hình thức của tôn giáo.
C. Tôn giáo chính là tín ngưỡng.
D. Tín ngưỡng và tôn giáo hoàn toàn khác nhau.
Câu 12: Nội dung nào không phải là truyền thống văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc?A. Cồng chiêng Tây Nguyên. B. Múa sạp.
C. Chữa bệnh bằng cúng bái. D. Uống rượu cần.
Câu 13: Hành vi nào sau đây bị pháp luật cấm?A. Đi lễ chùa. B. Các tín đồ thực hành giáo lý.
C. Phát cơm từ thiện. D. Lên đồng.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không được xem là tín ngưỡng của người Việt Nam?A. Tưởng niệm, tôn vinh những người có công với đất nước.
B. Thờ cúng ông bà, tổ tiên.
C. Thắp hương khi đi xa.
D. Chữa bệnh bằng bùa phép.
Câu 15: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các lĩnh vựcA. chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sư.
C. chính trị, kinh tế, y tế, giáo dục.
D. chính trị, kinh tế, giáo dục, quân sự.
Câu 16: Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau giữa các tôn giáo?A. Hướng con người đến cái thiện.
B. Có số lượng tín đồ bằng nhau.
C. Không được nhà nước thừa nhận.
D. Cùng thể hiện niềm tin mê muội.
Câu 17: Vào ngày Noel có rất nhiều người đến nhà thờ, điều này thể hiệnA. quyền tự do tôn giáo. B. quyền tự do tín ngưỡng.
C. quyền tự do cá nhân. D. quyền tự do dân chủ.
Câu 18: Ngày nay, đời sống của bà con đồng bào dân tộc được nâng cao rõ rệt. Nội dung này mang ý nghĩaA. chính trị và xã hội. B. y tế và giáo dục.
C. chính trị và pháp luật D. pháp luật và đời sống.
Câu 19: Đâu là tập tục lạc hậu vẫn còn tồn tại trong đời sống của bà con đồng bào dân tộc?A. Nhảy sạp. B. Xây dựng đường giao thông.
C. Chữa bệnh bằng cúng bái. D. Ở nhà sàn.
Câu 20: Lên đồng là một hình thức củaA. mê tín dị đoan. B. tôn giáo.
C. phong tục tập quán. D. tín ngưỡng.
Câu 21: Yểm bùa là một hình thức củaA. tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. mê tín dị đoan. D. văn hóa.
Câu 22: Thờ cúng các vị anh hùng dân tộc là một hình thức củaA. tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. mê tín dị đoan. D. không phải tín ngưỡng.
Câu 23: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi là biểu hiện củaA. hoạt động tôn giáo.
B. hoạt động tín ngưỡng.
C. hoạt động mê tín dị đoan.
D. hoạt động của tín ngưỡng và tôn giáo.
Câu 24: Tín ngưỡng là ........................., không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên.A. niềm tin tuyệt đối. B. niềm tin mê muội.
C. niềm tin lý trí. D. niềm tin quá mức.
Câu 25: Thắp hương khi đi xa là hình thức biểu hiện củaA. mê tín dị đoan. B. tín ngưỡng.
C. tôn giáo. D. đạo Thiên chúa.
Câu 26: Tôn giáo là một hình thức .................., với những quan niệm giáo lý thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy.A. tín ngưỡng có tổ chức.
B. mê tín dị đoan có tổ chức.
C. phong tục tập quán có tổ chức.
D. văn hóa có tổ chức.
Câu 27: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền ...................., đều bình đẳng trước pháp luật, nhưng nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ.A. hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật.
B. hoạt động tôn giáo.
C. hoạt động tín ngưỡng trong khuôn khổ của pháp luật.
D. hoạt động mê tín dị đoan trong khuôn khổ của pháp luật.
Câu 28: Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy. Nội dung này thể hiện quyền đẳng giữa các dân tộc vềA. tôn giáo. B. văn hóa.
C. chính trị. D. tín gưỡng.
Câu 29: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu làA. công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào.
B. người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
theo quy định của pháp luật.
C. người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng,
tôn giáo khác.
D. người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín gưỡng, tôn giáo đó.
Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt ........................ đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo về và tạo điều kiện phát triểnA. vùng, miền. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tiếng nói, chữ viết. D. chủng tộc, màu da.
Câu 31: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số, thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong cơ quan quyền lực Nhà nước nội dung này thể hiệnA. quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.
B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc về Nhà nước.
C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc về quyền lực.
D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
Câu 32: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị được thể hiện qua nội dung nào?A. Các truyền thống văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc phải được khôi phục,
giữ gìn và phát huy.
B. Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường lớp.
C. Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến vào các vấn đề
chung của cả nước.
D. Trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc đã được rút ngắn.
Câu 33: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế được thể hiện qua nội dung nào?A. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặt
biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Các dân tộc có quyền hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà.
C. Các dân tộc đều có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Nhà nước cần phải đầu tư mạnh để phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc.
Câu 34: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa được thể hiện qua nội dung nào?A. Rút ngăn khoảng cách chênh lệch về phát triển kinh tế giữa các dân tộc có ý
nghĩa vô cùng to lớn.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.
C. Học tập là quyền và nghĩa vụ của tất cả mọi người.
D. Giúp đồng bào xóa bỏ hủ tục lạc hậu.
Câu 35: Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?A. Tạo nên sợi dây gắn bó giữa các thành viên trong cộng đồng.
B. Giúp đỡ, hổ trợ bà con đồng bào dân tộc vươn lên thoát nghèo bền vững.
C. Tạo nên sức mạnh trong công cuộc xây dưng và phát triển đất nước, thực
hiện mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
D. Tạo điều kiện để con em đồng bào dân tộc được đi học.
Câu 36: Thời gian quan Nhà nước đã dành nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi. Nội dung này thể hiện quyền bình giữa các dân tộc vềA. kinh tế. B. văn hóa, giáo dục.
C. tài chính. D. chính trị.
Câu 37: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở nội dung nào?A. Mọi cơ sở tôn giáo đều được Nhà nước bảo hộ.
B. Các cơ sở tôn giáo đều bình đẳng như nhau.
C. Các cơ sở tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | A | C | D | D | B | B | B | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | D | D | A | A | C | A | C | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | C | B | A | A | B | A | A | B | B | D |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | |
Đáp án | D | C | A | B | C | B | C | |