I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Những cuộc vận động tạo núi lớn xảy ra trong giai đoạn Cổ kiến tạo là:
A. Ca-lê-đô-ni, Héc-xi-ni, Hi-ma-lay-a.
B. Ca-lê-đô-ni, Héc-xi-ni, In-đô-xi-ni, Ki-mê-ri.
C. Hi-ma-lay-a, Ca-lê-đô-ni, Héc-xi-ni, Ki-mê-ri.
Đ. Héc-xi-ni, Hi-ma-lay-a, In-đô-xi-ni.
Câu 2. Kết thúc giai đoạn Cổ kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm:
A. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền và bị ngoại lực bào mòn.
B. Nhiều vùng lãnh thổ còn chìm ngập dưới biển.
C. Mới chỉ có một số mảng nền cổ nổi trên mặt biển.
D. Xảy ra hiện tượng sụt lún lớn tại Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng thuộc loại:
A. Lớn.
B. Vừa.
C. Nhỏ.
D. Vừa và nhỏ.
Câu 4. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là:
A. Than, dầu khí, vàng, sắt, đá vôi.
B. Than, dầu khí, đá vôi, sắt, niken.
c. Than, dầu khí, apatít, titan, đá vôi.
D. Than, dầu khí, apatít, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxít.
Câu 5. Các mỏ khoáng sản hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo ở nước ta là:
A. Than chì, đồng, sắt, đá quý.
B. Apatít, than, sắt, thiếc, vàng, trầm tích đá vôi, đá quý.
C. Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, bôxít ở Tây Nguyên.
D. Cả hai ý A và C đúng.
Câu 6. Bôxít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn:
A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
B. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
C. Tiền Cambri và Cổ kiến tạo.
D. Tiền Cambri.
Câu 7. Ở Lào Cai, Hoà Bình, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai cùng có chung một loại khoáng sản quý là:
A. Than.
B. Thiếc.
C. Titan.
D. Vàng.
Câu 8. Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:
A. Lạng Sơn, Hà Giang.
B. Cao Bằng, Thái Nguyên.
C. Quảng Ninh.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9. Các khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Việt Nam là:
A. Than antraxit, bôxit, sắt, apatít.
B. Bôxít, than, mangan, titan.
C. Than, bôxít, vàng, sắt.
D. Than, sắt, dầu mỏ, đất hiếm.
Câu 10. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta được hình thành vào thời gian thuộc:
A. Tiền Cambri.
B. Cổ Kiến tạo.
C. Tân Kiến tạo.
D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
Câu 11. Giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành những khoáng sản ở Việt Nam là:
A. Dầu khí, than bùn, bôxít.
B. Dầu khí, than bùn, than đá.
C. Sắt, than, đồng, chì.
D. Vàng, than, dầu mỏ.
Câu 12. Những vùng mỏ trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến đã làm ô nhiễm môi trường sinh thái ở nước ta là:
A. Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu.
B. Quảng Ninh, Cao Bằng, Kon Tum, TP. Hồ Chí Minh.
C. Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
D. Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lai Châu.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
Câu 2. (4,0 điểm)
a. Hãy nêu đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của các nước Tây Nam Á?
b. Nguyên nhân dẫn đến những bất ổn về chính trị - xã hội của Tây Nam Á và ảnh hưởng của vấn đề này đến nền kinh tế thế giới?
HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Chọn |
B |
A |
C |
D |
C |
A |
D |
C |
A |
B |
A |
A |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 diêm)
Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á:
- Là châu lục có dân số đông nhất thế giới: năm 2002 là 3766 triệu người (chưa tính dân số Liên bang Nga).
- Dân cư chủ yếu thuộc các chủng tộc Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, và một phần thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-it. (dân cư thuộc nhiều chủng tộc)
- Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Ấn Độ giáo.
(Ngoài ra HS nêu được: Dân cư tập trưng ở ven biên, đồng bằng, đô thị; thưa thớt ở vùng núi, khí hậu khắc nghiệt thì khuyến khích thêm 0,5 điểm nếu câu này chưa đạt điểm tối đa).
Câu 2. (4,0 điểm)
a. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của các nước Tây Nam Á:
* Đặc điểm nổi bật về tự nhiên:
- Vị trí: Nằm án ngữ ở ngã ba đường thông thương Á, Âu, Phi.
- Địa hình: núi và cao nguyên tập trung ờ Đông Bắc và Tây Nam, đồng bằng Lưỡng Hà ở giữa.
- Khí hậu: khô, nóng
- Khoáng sản: giàu có, đặc biệt là dầu khí.
* Đặc điểm nổi bật về xã hội:
- Nơi xuất hiện nền văn minh cổ đại, là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn, nhất là đạo Hồi.
- Nhiều cuộc xung đột kéo dài —> bất ổn chính trị, xã hội.
b. Nguyên nhân dẫn đến những bất ổn về chính trị - xã hội của Tây Nam Á và ảnh hưởng của vấn đề này đến nền kinh tế thế giới:
* Nguyên nhân của những bất ổn chính trị - xã hội:
- Có vị trí quan trọng về nhiều mặt.
- Trữ lượng và sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Tranh giành đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác.
- Xung đột sắc tộc và tôn giáo.
- Nạn khủng bố.
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
* Ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới:
- Là nơi cung cấp chủ yếu nguồn dầu mỏ cho các nước và khu vực có nền kinh tế phát triển của thế giới (Nhật, Bắc Mĩ, Tây Âu...)
- Sản lượng dầu mỏ của khu vực biến động là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc khùng hoảng năng lượng trên thế giới.