131. Phương hướng hoàn thiện sự phân bố công nghiệp:
A. Tăng dần tỉ trọng của các tỉnh phía Bắc và miền Trung trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp toàn quốc.
B. Di dời một số trung tâm công nghiệp đến những nơi có điều kiện thuận lợi hơn.
C. Thu hút nguồn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu chế xuất.
D. Đầu tư theo chiều sâu để đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
132. Hoạt động của trung tâm công nghiệp Hà Nội phát triển mạnh là nhờ có những thuận lợi sau: '
A. Có ưu thế về lực lượng lao động có kĩ thuật và kết câu hạ tầng.
B. Là thành phố đông dân nhất nước, có nguồn tiêu thụ lớn.
C. Có hệ thống các ngành công nghiệp khá hoàn chỉnh.
D. Có cảng sông với năng lực bốc dỡ khá lớn.
133. Điều nào sau đây không đúng với quá trình phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng của các tỉnh phía Bấc đang tăng dần do sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
B. Tỉ trọng của các tỉnh phía Nam trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn các tỉnh phía Bắc.
C. Vùng Đông Nam Bộ luôn chiếm tỉ trọng cao và ngày càng tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
D. Tỉ trọng của các tỉnh phía Bắc trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn các tỉnh phía Nam.
134. Cơ cấu ngành công nghiệp chủ yếu của trung tâm công nghiệp Việt Trì:
A. Năng lượng, chế biến lâm sản.
B. Luyện kim, cơ khí.
C. Hóa chất, vật liệu xây dựng.
D. Hóa chất, chế biến lâm sản.
135. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, có cơ cấu công nghiệp khá hoàn chỉnh là do có những thuận lợi sau:
A. Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước nên có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào .
B. Có thị trường tại chỗ, nguồn lao động lành nghề và thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. Tiếp giáp với duyên hải Nam Trung Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
D. Có các cơ sở công nghiệp và các vệ tinh quan trọng: Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ.
136. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước với các cụm công nghiệp theo các hướng sau:
A. Hướng Tây Nam: Hà Nội - Hà Đông - Hoà Bình (thủy điện),
B. Hướng Bắc: Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón).
C. Hướng Tây Nam: Hà Nội - Hưng Yên - Nam Định - Ninh Bình -Thanh Hoá (cơ khí, dệt may, nhiệt điện, vật liệu xây dựng)
D. Hướng Tây Bắc: Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim đen).
137. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự phán hóa lãnh thổ công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
A. Có nguồn nguyên liệu dại dào từ sản phẩm của ngành trọng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh với các tuyến giao thông huyết mạch đường bộ, đường sắt.
C. Tập trung nhiều đô thị lớn, đông dân và có nguồn lao động kĩ thuật đông đảo.
D. Thu hút mạnh đầu tư của hước ngoài.
138. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với sự hình thành các khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung ở nước ta là:
A. Khoáng sản và nguồn nước.
B. Vốn đầu tư từ nước ngoài.
C. Vị trí địa lí.
D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.
139. Ý nghĩa quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới:
A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đưa đất nước nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài và tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.
C. Là phương thức đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và giải quyết được tình trạng nợ nước ngoài.
D. Nhận sự hổ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.
140. Các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nước ta được xây dựng tập trung chủ yếu ở:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
141. Không nằm trong các đặc điểm tiêu biểu của điểm công nghiệp:
A. Giữa các điểm công nghiệp không có mối liên hệ sản xuất.
B. Các điểm công nghiệp chỉ bao gồm từ 1 - 2 xí nghiệp đơn lẻ.
C. Phân bố gắn với nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc nơi tiêu thụ.
D. Các điểm công nghiệp thường hình thành ở các đô thị lớn.
142. Sự thay đổi về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta:
A. Những năm cuối của thập kỉ 80 (thế kỉ XX) tỉ trọng của nhóm B giảm, nhóm A tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
B. Từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) đến nay tỉ trọng nhóm B tằng dần, nhóm A giảm dần trong cơ cấu giá tri sản xuất công nghiệp của cả nước.
C. Nhóm B luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và nhóm A đã tăng dần tỉ trọng.
D. Nhóm A luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và nhóm B tăng dần tỉ trọng.
143. Vị trí địa lí nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông vận tải quốc tế:
A. Ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.
B. Gần các tuyến hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.
C. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu.
D. Dải đồng bằng ven biển chạy dài tờ Bắc vào Nam lạo điều kiện xây dựng các tuyến giao thông Bắc Nam.
144. Ý nghĩa quan trọng của tuyến quốc lộ 1A:
A. Tạo thuận lợi cho giao lưu khu vực và quốc tế.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở trung du và miền núi.
C. Tạo mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các vùng trong nước.
D. Nối liền hai đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
145. Tuyến đường chiếm tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta là:
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
146. Tuyến đường có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta:
A. Đường biển.
B. Đường bộ.
C. Đường sông.
D. Đường sắt.
147. Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của tuyến giao thông đường bộ ở nước ta?
A. Có thế mạnh trong vận tải ở cự li ngắn và trung bình.
B. Đáp ứng được rất nhiều yêu cầu của vận chuyển và phân bố rộng rãi khắp các vòng.
C. Thích nghi với mọi dạng địa hình và có thể kết hợp được với các loại giao thông khác.
D. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu vận chuyển và luân chuyển.
148. Tuyến đường sắt quan trọng nối Hà Nội với trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí:
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Đồng Anh - Thái Nguyên.
C. Thái Nguyên - Kép - Bãi Cháy.
D. Hà Nội – Lạng Sơn.
149. Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta là:
A. Các tuyến vận tải chuyên môn hóa.
B. Các tuyến giao thông vận tải Bắc-Nam.
C. Các tuyến đường ngang nối đồng bằng với trung du và miền núi.
D. Tuyến đường sắt thống nhất Bắc – Nam.
150. Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất, vừa mang tính chất dịch vụ, bởi vì:
A. Tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất.
B. Phục vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân.
C. Đảm bảo các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước.
D. Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở trung du và miền núi.
151. Điều nào sau đây không giải thích được Hà Nội là một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta?
A. Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch của cả nước.
B. Có mặt hầu như tất cả các loại hình giao thông vận tải.
C. Tập trung đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành.
D. Dân cư tập trung đông và có trình độ kĩ thuật cao.
152. Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, ít sông lớn.
B. Địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ- sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng cho nhu cầu phát triển của ngành.
153. Ở nước ta, ngành giao thông nào chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm?
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
154. Đặc điểm nào sau đây không có trong ngành giao thông đường biển là?
A. Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn và cồng kềnh.
B. Có ưu thế trong vận tải đường dài.
C. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
D. Cơ động, có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
155. Tuyến vận tải chuyên môn hóa làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc:
A. Tuyến Hà Nội - Hải Phòng.
B. Tuyến Hà Nội - Lào Cai.
C. Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn.
D. Tuyến quốc lộ 1A.
156. Trở ngại lớn nhất đối với việc phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay là:
A. Chưa thu hút nhiều đầu tư nước ngoài để hiện đại hóa và hoàn thiện ngành giao thông vận tải.
B. Vốn đầu tư thiếu, cơ sở vật chất kĩ thuật yếu kém.
C. Đội ngũ cán bộ kĩ thuật chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành.
D. Mạng lưới giao thông phát triển thiếu đồng bộ, phương tiện giao thông kém chất lượng.
157. Ba cảng biển lớn nhất hiện nay ở nước ta:
A. Hải Phòng, Nha Trang, Dung Quất.
B. Thị Vải, Đà Nẵng, Cái Lân.
C. Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng.
D. Nha Trang, Cửa Lò, Sài Gòn.
158. Các tuyến đường bộ quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng:
A. Bắc Trung Bộ với các tuyến 7, 8, 9.
B. Đồng bằng sông Cửu Long với các tuyến 22, 51, 80.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ với các tuyến 14,19, 27.
D. Đồng bằng sông Hồng với các tuyến 5, 10, 15 .
159. Tuyến đường nào sau đây nối Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Lai Châu?
A. Đường số 6.
B. Đường số 2.
C. Đường số 3.
D. Đường số 1.
160. Ý nghĩa của việc đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta:
A. Cho phép nước ta nhập thêm lương thực để đáp ứng nhu cầu trong nước.
B. Khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước để sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Giải quyết tình trạng tồn đọng nhũng mặt hàng nông sản nhiệt đới đã chế biến.
D. Tự do quyết định về giá cả xuất khẩu mà không bị ràng buộc bởi tổ chức thương mại thế giới.
ĐÁP ÁN:
131 – A; 132 – A; 133 – D; 134 – D; 135 – B; 136 – A; 137 – D; 138 – C; 139 – B; 140 – A;
141 – D; 142 – C; 143 – A; 144 – C; 145 - A; 146 – A; 147 – D; 148 – B; 149 - B; 150 – A;
151 – D; 152 – B; 153 – A; 154 – D; 155 – A; 156 - B; 157 – C; 158 – A; 159 – A; 160 - B.