161. Điều nào sau đây không nằm trong đường lối chính sách hoạt động kinh tế đối ngoại của nước ta?
A. Chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa hoạt động kinh tế đối ngoại.
B. Củng cố thị trường truyền thống, mở rộng thị trường sang các nước phát triển và đang phát triển. .
C. Tạo các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, xây dựng các thị trường trọng điểm.
D. Thành lập các xí nghiệp ở nước ngoài để tranh thủ nguồn vốn và công nghệ tiên tiến.
162. Thị trường chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về xuất và nhập khẩu của nước ta hiện nay là:
A. Thị trường các nước châu Mĩ và châu Đại dương.
B. Thị trường các nước châu Âu.
C. Thị trường các nước châu Á.
D. Thị trường các nước Đông Âu và Nga.
163. Trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta, mặt hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Các mặt hàng công nghiệp nặng.
B. Các sản phẩm thô hoặc mới qua sơ chế.
C. Các mặt hàng công nghiệp nhẹ.
D. Các mặt hàng đã qua chế biến.
164. Những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta:
A. Hoạt động đầu tư nước ngoài tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
B. Các ngành, các địa phương được mở rộng quyền hoạt động kinh tế đối ngoại và hoạt động độc lập.
C. Tăng dần tỉ trọng hàng chế biến và chế tạo trong cơ cấu hàng xuất khẩu.
D. Đổi mới thiết bị và công nghệ nhanh nên nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu, tăng cường khả năng cạnh tranh mạnh.
165. Nhập khẩu có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam ở các mặt sau:
A. Tiết kiệm và bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất nước.
B. Hạn chế việc sản xuất hàng xuất khẩu để giảm bớt hao phí trong quá trình sản xuất.
C. Không phải chi phí cao cho việc nghiên cứu và phát triển khoa học kĩ thuật.
D. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ sản xuất, năng suất lao động.
166. Cơ cấu xuất khẩu được hiểu là:
A. Tỉ lệ tương quan giữa các ngành hàng xuất khẩu.
B. Thứ tự của hàng hóa xuất khẩu đánh giá theo chất lượng.
C. Sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu với giá trị nhập khẩu.
D. Tỉ lệ xuất khẩu trong cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.
167. Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển xuất khẩu của nước ta tăng nhanh là do:
A. Tạo được những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao như: nguyên liệu nông sản, hàng gia công may mặc.
B. Chính sách mở cửa cùng với những đổi mới trong cơ chế quản lí kinh tế tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Giá thị trường tăng mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta.
D. Công nghệ, kĩ thuật sản xuất của nước ta đã ngang tầm với các nước trong khu vực và thế giới.
168. Trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay nhập siêu vẫn còn rất lớn, chủ yếu là do:
A. Giá thị trường thế giới giảm mạnh ở những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta.
B. Chất lượng hàng hóa sản phẩm nội địa còn thấp nên nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu gia tăng.
C. Nhu cầu nhập khẩu nhiều máy móc, nguyên vật liệu cao cấp, công nghệ để phục vụ cho việc xây dựng các dự án đầu tư nước ngoài.
D. Nhiều loại hàng hóa trong nước có nguyên liệu ngoại nhập nhưng chỉ để tiêu thụ nội địa.
169. Trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá ở nước ta, nhóm hàng công nghiệp nào có tốc độ tăng nhanh nhất?
A. Nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp.
C. Nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản.
D. Nhóm hàng máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu.
170. Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta, các mặt hàng tiêu dùng cũng được nhập khẩu với quy mô lớn nhằm:
Ạ. Bù đắp những mặt hàng trong nước chưa sản xuất được và chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
B. Hạn chế việc khai thác quá mức làm tài nguyên bị cạn kiệt, ảnh hưởng xấu đến môi trường sống.
C. Tập trung đầu tư các sản phạm công nghiệp cao cấp, phục vụ cho công nghiệp hóa đất nước.
D. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ công nghiệp sang dịch vụ.
171. Biện pháp quan trọng để giảm tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay:
A. Đánh thuế cao đối với tất cả các mặt hàng nhập.
B. Giảm bớt việc nhập khẩu các tư liệu sản xuất.
C. Đầu tư mạnh vào công nghệ, máy móc để nâng cao chất lượng hàng hóa, hạn chế hàng nhập.
D. Hạn chế việc cấp giấy phép hoại động đầu tư của nước ngoài.
172. Vai trò của đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế nước ta:
A. Khai thác và sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước.
B. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. .
C. Học hỏi kinh nghiệm quản lí kinh doanh, cách làm thương mại của các thương gia nước ngoài.
D. Tiếp nhận thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới.
173. Điều nào sau đây không đúng với giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu?
A. Làm tốt việc xây dựng thương hiệu, mạng lưới phân phối tại thị trương nước ngoài và công tác tiếp thị.
B. Chuyển dịch mạnh hơn cơ cấu xuất khẩu để giảm nguyên liệu thô, giảm mặt hàng chưa qua chế hiến hoặc mới sơ chế.
C. Giảm tính gia công của các sản phẩm chế biến, giảm mạnh nhập siêu của khu vực kinh tế trong nước.
D. Tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt tăng nhanh xuất khẩu vào thị trường châu Á.
187. Sự phân hoá lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố sau?
A. Số lượng du khách đến tham quan.
B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.
D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.
188. Hai di sản của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1999:
A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
B. Vịnh Hạ Long và động Phong Nha - Kẻ Bàng
C. Cố đô Huế và phố cổ Hội An.
D. Phố cổ Hội An và cố đô Huế.
189. Vườn quốc gia đầu tiên ở nước ta có giá trị lớn về du lịch sinh thái là:
A. Cúc Phương
B. Cát Bà
C. Bạch Mã
D. Pù Mát.
ĐÁP ÁN:
161 – D; 162 – C; 163 – B; 164. C; 165 – D; 166 – A; 167 – B; 168 – C; 169 – B; 170 – A;
171 – C; 172 – B; 173 – D; 174 – C; 175 – A; 176 – D; 177 – D; 178 – A; 179. A; 180 – C;
181 – A; 182 – A; 183 – A; 184 – D; 185 – C; 186 – D; 187 – B; 188 – A; 189 – A.