Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 11)
2019-06-11T11:20:41-04:00
2019-06-11T11:20:41-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-sinh-hoc-de-11-11662.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ ba - 11/06/2019 10:41
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 11), có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 1: Trong các quần xã dưới đây, quần xã nào có thành phần loài kém đa dạng nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới
B. Quần xã rừng mưa nhiệt đới
C. Quần xã đồng rêu hàn đới
D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc
Câu 2: Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có thành phần loài đa dạng nhất?
A. Hệ sinh thái đồng rêu
B. Hệ sinh thái savan
C. Hệ sinh thái cửa sông
D. Hệ sinh thái hoang mạc
Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi
B. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản
C. Trong quá trình nhân đôi ADN có sự bổ sung A với T, G với X và ngược lại
D. Trên mạch khuôn có chiều 3’ -» 5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo chiều liên tục.
Câu 4: Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Hội sinh
C. ức chế - cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 5: Biết AA quy định hoa đỏ, Aa hoa hổng và aa hoa trắng. B hạt vàng, b hạt xanh, D hạt to và d hạt nhỏ. Kiểu gen của p phải như thế nào để F1 phân li theo tỉ lệ (18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1)?
A. AaBbDd x aabbdd.
B. AaBbDd x AaBbdd.
C. AaBbDd x AaBbDd.
D. AaBbDd x aaBbdd.
Câu 6: Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo -> Tôm he -> Cá khế -> Cá nhồng -> Cá mập. Nhận xét nào dưới đây về chuỗi thức ăn nói trên là đúng?
A. Đây là chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn gồm có 6 mắt xích.
C. Trong chuỗi thức ăn trên, năng lượng được tích luỹ nhiều nhất trong sinh vật tiêu thụ bậc 4 (cá mập).
D. Tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên.
Câu 7: Loài nào dưới đây là động vật ăn thịt đầu bảng?
A. Cá mập trắng lớn
B. Chuột chũi châu Âu
C. Bọ ngựa Trung Quốc
D. Cheo cheo đốm Ấn Độ
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển?
A. Nitơ.
B. Cacbonđioxit
C. Bức xạ mặt trời
D. Nước
Câu 9: Một quần thể có tỷ lệ thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhận định nào sau đây nói về cấu trúc quần thể trên là sai?
A. Tần số tương đổi của 2 alen A và a trong quần thể là lần lượt là 0,5 và 0,5.
B. Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn được duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.
D. Quần thể sau 2 thế hệ ngẫu phối thì quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 10: Quan sát quá trình giảm phân của X tế bào có kiểu gen người ta thấy có y tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán vị gen. Gọi f là tần số hoán vị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là
A. y =
B.
C.
D.
Câu 11: Hình ảnh dưới đây nói về chu trình nitơ, dựa vào hình ảnh này em hãy cho biết kết luận nào đưa ra đúng?
A. Nitơ là một khí chiếm 97% thể tích khí quyển và là một khí trơ.
B. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitrat (NO3 ) và muối amôn NH4 .
C. Lượng muối nitơ được tổng hợp lớn nhất bằng con đường hoá học.
D. Con người không thể sản xuất được đạm mà phải lấy lượng đạm hoàn toàn từ một số loại vi khuẩn.
Câu 12: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ p là 0,3 AA + 0,4Aa + 0,3aa = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 97,5%?
A.4.
B.2.
C.3.
D. 1.
Câu 13: Trong mô một loài giun dẹp sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển, người ta thấy có tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục đơn bào tạo ra. Quan hệ giữa giun dẹp và tảo lục đơn bào là
A. quan hệ hợp tác.
B. quan hệ hội sinh.
C. quan hệ cộng sinh.
D. quan hệ kí sinh.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C. Song song với quá trình biển đối quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng.
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đẩu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Câu 15: Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố đồng đều, điều đó chứng tỏ
A. các cá thể trong quẩn thể hấp dẫn các cá thể bên cạnh và không bị các cá thể khác xua đuổi.
B. nguồn sống phân bố không đồng đều.
C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt với nhau giành nguồn sống.
D. kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng.
Câu 16: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với
A. các loài động vật hay di chuyển.
B. các loài thực vật bậc thấp,
C. các loài động vật ít di chuyển.
D. các loài thực vật bậc cao.
Câu 17: Đại đa số các loài dương xỉ được hình thành theo con đường nào dưới đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li địa lí.
D. Lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 18: Khi nói về nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Quá trình tiến hoá đã diễn ra theo con đường chủ yếu là đồng quy, tạo thành những nhóm có chung một nguồn gốc.
B. Sự tiến hoá của các nhóm loài diễn ra theo một trong ba hướng, đó là: tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh học hoặc kiên định sinh học. Trong đó, tiến bộ sinh học là hướng quan trọng hơn cả.
C. Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo những hướng khác nhau từ một dạng ban đầu sẽ đưa đến sự phân li tính trạng.
D. Xét trên phạm vi rộng, toàn bộ các loài sinh vật hiện nay đều có chung một nguồn gốc.
Câu 19: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 20: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ là hình thành nên các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
D. Sự biến đổi về tẩn số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một thời điểm nào đó sẽ làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với các quần thể cùng loài và theo thời gian dần xuất hiện loài mới.
Câu 21: Quá trình dịch mã không được khi đột biến gen xảy ra ở vị trí
A. bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc.
B. bộ ba kết thúc.
C. bộ ba mở đầu.
D. bộ ba liền kề sau bộ ba mở đầu.
Câu 22: Trong quần thể người gen quy định nhóm máu A, B, AB và O có 3 alen: IA, IB, IO (trong đó IA, IB là đồng trội so với IO). Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 23: Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát đúng về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử?
(1) Trong quá trình phiên mã, enzim ADN pôlimeraza bám vào bộ ba mở đầu trên phân tử ADN để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Trên phân tử tARN, các ribônuclêôtit đều bắt cặp với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
(3) Trong quá trình tái bản ở sinh vật nhân sơ, đoạn Okazaki xuất hiện ở cả hai mạch mới tạo thành.
(4) Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn vào từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm (gọi tắt là pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 24: Một phân tử ADN có 30 đơn vị tái bản, trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản có 20 đoạn okazaki. Khi phân tử ADN này tái bản một lần thì cần bao nhiêu đoạn mồi cho quá trình tái bản trên?
A. 1260.
B.660.
C. 80.
D. 60.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời còn thu được 100% hoa đỏ. Nếu không phân biệt cây làm bố, làm mẹ thì kiểu gen của thế hệ p có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 9.
B. 10.
C.7.
D.8.
Câu 26: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào?
(1) Được cấu trúc từ 4 loại đơn phần A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
(2) Mang gen qui định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
(3) Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
(4) Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(5) Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào.
A. 4.
B. 1
C. 2.
D. 3.
Câu 27: Hình ảnh dưới đây nói về cơ chế hình thành một dạng đột biến cấu trúc NST:
Nhìn vào hình ảnh trên em hãy cho biết, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Đây là dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Hậu quả của dạng đột biến này là gầy chết hoặc làm giảm sức sống.
C. Người ta có thể dùng loại đột biến này để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
D. Đột biến này chỉ xuất hiện ở tế bào nhân sơ.
Câu 28: Lặp đoạn NST thường gây ra hậu quả nào dưới đây?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Mất khả năng sinh sản.
C. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
D. Rối loạn quá trình điều hoà hoạt động gen.
Câu 29: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 30: Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: P: 0,2AABb: 0,4AaBb: 0,4aabb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 2,5%.
Câu 31: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEEff x AabbDdEeff là
A. 24
B. 32
C.1
D. 2
Câu 32: Khi cho lai giữa cơ thể mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen với cơ thể đồng hợp lặn tương ứng, đời con thu được kiểu hình: 1:1:1:1. Có bao nhiêu quy luật di truyền nào dưới đây có thể thoả mãn điều kiện của đề bài?
1. Tác động cộng gộp 2. Tương tác bổ sung
3. Tương tác át chế 4. Liên kết gen hoàn toàn
5. Hoán vị gen 6. Phân li độc lập
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 33: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, có bao nhiêu phép lai dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?
1. AaBB x AAbb 2. AaBb x aabb
3. AAbb x aabb 4. AABb x AABB
5. aabb x AABB
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 34: Khi các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff sinh ra đời con có số loại kiểu hình:
A. 144
B. 72
C. 64
D. 256
Câu 35: Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là gì?
A. Làm tăng khả năng kết dính của ADN với hệ gen nhân của tế bào nhận
B. Kích thích ADN tái tổ hợp nhân lên trong tế bào nhận
C. Dung hoà ADN tái tổ hợp với hệ gen ngoài tế bào chất của tế bào nhận
D. Làm dãn màng sinh chất để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui vào trong tế bào nhận
Câu 36: Khi cho lai phân tích một cơ thể dị hợp về hai cặp alen quy định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phần li nào dưới đây có thể xuất hiện ở đời con trong trường hợp xảy ra hoán vị gen?
(1) 1:1:1:1 (2) 1:1 (3) 3:1
(4) 1:2:1 (5) 4:4:1:1 (6) 3: 3: 2: 2
A.2,5,6
B. 4,5,6
C. 1,3,6
D. 1,5,6
Câu 37: Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen XDY được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám; cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1, là:
A. 5,5%.
B. 10,5%.
C. 2,75%.
D.3,2%.
Câu 38: Kiểu gen Dd có tần số hoán vị gen là 18% giảm phân thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Ab = aBD = abd = 9,0%.
D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 39: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 40: Biết rằng tính trạng nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định IA, IB, IO) và IA, IB đồng trội so với IO, tính trạng còn lại do một gen gồm 2 alen (D, d) quy định. Quan sát phả hệ sau và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Có thể xác định được chính xác 9 kiểu gen về nhóm máu của 9 thành viên trong phả hệ nói trên.
(2) Tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên NST X quy định.
(3) Có 4 người trong phả hệ không thể xác định được chính xác kiểu gen quy định kiểu hình bị bệnh/không bị bệnh.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng 3,4 sinh ra người con mang nhóm máu khác bố, mẹ và bị bệnh là 37,5%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
ĐÁP ÁN
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.