Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 13)
2019-06-11T11:18:36-04:00
2019-06-11T11:18:36-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-sinh-hoc-de-13-11664.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ ba - 11/06/2019 10:55
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 13), có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 1: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa.
B. 25% AA: 26% Aa: 0,49% aa.
C. 100% AA.
D. 16% AA: 56% Aa: 28% aa.
Câu 2: Mối quan hệ nào dưới đây không gây hại gì cho tất cả các loài tham gia?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Hội sinh
C. ức chế - cảm nhiễm
D. Con mồi - Vật ăn thịt
Câu 3: Bệnh di truyền nào thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ
A. bệnh bạch tạng, bệnh mù màu.
B. bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng,
C. bệnh phêninkêtô niệu, bệnh máu khó đông.
D. bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Câu 4: Quy luật phân li độc lập của Menđen có nội dung chủ yếu là
A. có tỉ lệ phân tính là 3 trội: 1 lặn.
B. các cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.
C. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng thì tỉ lệ phân li về kiểu hình ở ứng với công thức (3 +1)n
D. có tỉ lệ phần tính là 9: 3 : 3 :1.
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: cỏ -> sâu -> ngoé sọc -> chuột đồng -> rắn hổ mang—> đại bàng. Xét các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng vẽ chuỗi thức ăn nêu trên?
(1) Chuỗi thức ăn gồm có 6 thành phần.
(2) Đây là chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(3) Động vật ăn thịt sơ cấp trong chuỗi thức ăn trên là ngoé sọc.
(4) Trong chuỗi thức ăn, sâu là động vật ăn sinh vật tự dưỡng.
(5) Nếu trong chuỗi thức ăn trên, loài đứng trước là nguồn thức ăn duy nhất của loài đứng liền sau thì việc mất đi sinh vật tự dưỡng (cỏ) sẽ gây ảnh hưởng trầm trọng nhất đến toàn bộ chuỗi thức ăn.
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 6: Sự khác biệt nhất về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là
A. năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không.
B. năng lượng được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng.
C. vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không.
D. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
Câu 7: Thông tin nào dưới đây đặc trưng cho tổ chức quần xã?
A. Đa dạng về loài, tính ưu thế của loài, sự phân tầng và lưới thức ăn.
B. Đa dạng về loài, sự phân bố các nhóm tuổi, mức chết cá thể và lưới thức ăn.
C. Đa dạng của các nhóm cá thể, phân bố các nhóm tuổi và lưới thức ăn.
D. Đa dạng về loài, mật độ, mức sống sót của các thế hệ, lưới thức ăn.
Câu 8: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật phân giải.
Câu 9: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90%. Nguyên nhân nào dưới đây giải thích hiện tượng trên là sai?
A. một phần không được sinh vật sử dụng.
B. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường, c. một phần tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
Câu 10: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường
B. Quan hệ cộng sinh
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác
D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
Câu 11: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen như thế nào?
A. ACB.
B. BAC.
C. CAB.
D. ABC.
Câu 12: Hiện tượng tự tỉa thưa ở cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của
A. thiếu chất dinh dưỡng.
B. cạnh tranh cùng loài,
C. sâu bệnh phá hại.
D. cạnh tranh khác loài.
Câu 13: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
C. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
D. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
Câu 14: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 15: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến khu sinh học nào?
A. Rừng lá kim phương Bắc
B. Rừng lá rộng rụng theo mùa
C. Đồng rêu hàn đới
D. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
Câu 16: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 17: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A.4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Câu 18: Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
Câu 19: Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
C. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 20: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tần sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
Câu 21: Nếu nuclêôtit nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các Ecoli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:
A.2.
B.4.
C. 1.
D.3.
Câu 22: Trong điều hòa sự biểu hiện ở Opêron lac, chất cảm ứng có vai trò gì?
A. Gắn và làm mất hoạt tính của prôtêin ức chế.
B. Gắn với Promoter để hoạt hóa phiên mã.
C. Gắn với gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã.
D. Gắn với operator để hoạt hóa phiên mã.
Câu 23: Có 2 loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do
A. hai prôtêin có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau.
B. các gen được phiên mã từ những gen khác nhau.
C. một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
D. các êxôn trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, những phát biểu nào đưa ra là đúng?
(1) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào.
(2) Quà trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực và ADN của tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
A. (1), (4).
B.(2),(3).
C.(l),(3).
D.(2),(4).
Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
A. Đột biến đảo đoạn không làm mất vật chất di truyền do đó ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản khi ở thể dị hợp.
B. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. Mất đoạn nhỏ thường được ứng dụng để lập bản đồ gen và loại bỏ những gen có hại ra khỏi bộ nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, góp phần tạo nên các gen mới dưới tác dụng của đột biến gen.
Câu 26: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì theo lý thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là
A.25%.
B.50%.
C.75%.
D. 12,5%
Câu 27: Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 AO. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Ađênin và Timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng một nửa số Guanin. Khi gen nhân đôi một lẩn đã làm dứt và hình thành bao nhiêu liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của gen?
A. 2998 và 5998
B. 5998 và 6000
C.2998 và 3000
D. 3000 và 6000
Câu 28: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 24.
C. Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n - 1.
D. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n - 1.
Câu 29: Một cây có kiểu gen AaBBccDd. Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của cây này nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết, cây con không thể có kiểu gen nào dưới đây?
A. AABBccdd.
B. AABBCCDD.
C. aaBBccDD.
D. AABBccDD.
Câu 30: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,32 AA: 0,16 Aa: 0,52 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 4 thế hệ tự phối là
A. 0,595 AA: 0,01 Aa: 0,395 aa.
B. 0,375 AA: 0,03 Aa: 0,575 aa.
C. 0,575 AA: 0,03 Aa: 0,375 aa.
D. 0,395 AA: 0,01 Aa: 0,595 aa.
Câu 31: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA: 0,4 Aa: 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,09 AA: 0,12 Aa: 0,04 aa.
B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,09 AA: 0,87 Aa: 0,04 aa.
D. 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,1 aa.
Câu 32: Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá thể dị hợp tử 2 cặp gen, tính theo lý thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 quả tròn; 1 quả dài.
B. l quả tròn; 3 quả dài.
C. 3 quả tròn; 1 quả dài.
D. 100% quả tròn.
Câu 33: Ở một loài thực vật, chiếu cao cây do 4 cặp alen (A, a; B, b; c, c; D, d) cùng tương tác kiểu cộng gộp quy định. Trong đó, mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 150 cm. Thực hiện phép lai: AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lý thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%
B. 32,75%
C. 31,25%
D. 41,25%
Câu 34: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đầy cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBb x aabb.
B. AaBb x AaBb.
C. AaBB x aabb.
D. Aabb x Aabb.
Câu 35: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở là
A. 12,5%.
B. 18,75%.
C. 25%.
D.37,5%
Câu 36: Ở một giống cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Khi cho lai hai cây lưỡng bội thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen ở P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 37: Kiểu gen P: tự thụ phấn. Biết rằng các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở 2 giới. Số kiểu gen tối đa tạo ra ở , là
A. 729.
B. 1000.
C. 810.
D. 256.
Câu 38: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Cho ( lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1:1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật
A. liên kết hoàn toàn.
B. hoán vị gen.
C. phân li độc lập.
D. tương tác gen.
Câu 39: Khi nói về mục đích của di truyền học tư vấn, có những phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ở người.
2. Chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
3. Cho lời khuyên về việc kết hôn, sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
A. 2, 3, 4.
B. 2, 3.
C. 1, 3,4.
D. 1,2,3.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây:
Biết rằng không xảy đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh câm điếc bẩm sinh trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Bệnh mù màu trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính qui định.
(3) Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 37,5%.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
ĐÁP ÁN
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.