Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 14)
2019-06-14T07:29:27-04:00
2019-06-14T07:29:27-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-sinh-hoc-de-14-11670.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ sáu - 14/06/2019 07:29
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 14), có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 1: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Câu 2: Phép lai nào dưới đây thu được đời con có kiểu gen thuần chủng?
A. AABB x aabb
B. AAbb x AAbb
C. aaBB x AAbb
D. AABB x Aabb
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A. Có liên kết hiđrô.
B. Chứa bộ ba đối mã.
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D. Đơn phân có chứa timin.
Câu 4: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kì nào trong nguyên phân?
A. Kì cuối.
B. Kì đầu.
C. Kì sau.
D. Kì giữa.
Câu 5: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
Câu 6: Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại, xu hướng rõ nét nhất trong mối quan hệ giữa 2 loài trên là
A. cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. kí sinh và ức chế cảm nhiễm,
C. cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi.
D. kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi.
Câu 7: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
C. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D. thực vật
Câu 8: Người mắc hội chứng Macphan có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
A. 46
B. 47
C. 49
D. 45
Câu 9: Phát biểu nào sau đầy không đúng về mối quan hệ hổ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong quan hệ hỗ trợ, các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
C. Trong quan hệ hỗ trợ dẫn đến sinh vật phải đấu tranh để tìm nguồn sống.
D. Trong quan hệ hỗ trợ ít nhất có một loài được hưởng lợi.
Câu 10: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1, xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là:
A. XAY và XaXa.
B. XaY và XaXa.
C. XAY và XAXa.
D. XaY và XAXa.
Câu 11: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến kiểu phân bố nào?
A. Phân bố theo nhóm
B. Phân bố ngẫu nhiên
C. Phân bố đều
D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
Câu 12: Cho các tập hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp là tập hợp của một quần xã?
(1) Tập hợp những sinh vật sống trên một núi đá vôi.
(2) Tập hợp những cây sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
(3) Tập hợp những động vật nổi sống trên một mặt ao.
(4) Tập hợp những con hải cẩu sống trên một vùng biển.
(5) Tập hợp những thực vật và động vật sống trên một bãi bồi ven sông.
(6) Tập hợp những sinh vật sống trên một cây gỗ mục.
A.3.
B.2.
C.5.
D.4.
Câu 13: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 7,5 %. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 3 thế hệ.
B. 4 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 6 thế hệ.
Câu 14: Xét cá thể có kiểu gen Một tế bào sinh trứng có kiểu gen trên, khi giảm phân tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
A. 16
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 15: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit
B. Thông qua quang hợp, thực vật lấy C02 để tạo ra chất hữu cơ.
C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt.
D. Phần lớn Cacbon được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
Câu 16: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Mức sinh sản
B. Nguồn thức ăn từ môi trường
C. Mức tử vong
D. Sức tăng trưởng của các cá thể
Câu 17: Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài
3. Quan hệ hợp tác
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
A. 1,3.
B. 1,4.
C. 1,5.
D. 3,4.
Câu 18: Một quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì
A. sự giao phối góp phấn tạo ra những biến dị tổ hợp.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quẩn thể rất lớn.
C. sự giao phối làm quần thể cân bằng di truyền.
D. số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là rất lớn.
Câu 19: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối vói tiến hóa. Nhận xét nào sau đây đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa là sai?
A. Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.
B. Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên làm trung hòa tính có hại của đột biến.
D. Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
Câu 20: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
C. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Câu 21: Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật.
B. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
C. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền.
Câu 22: Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà.
B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh.
C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic.
D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh.
Câu 23: Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đưa ra là đúng khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’->3’.
(3) Trong quá trình phiên mã hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phần tử mARN.
(4) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3 của mARN đến đầu 5’ của mARN.
(5) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
(6) ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển axit amin và các chất khác khi dịch mã.
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 24: Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm, vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến.
A.3401.
B.3399.
C. 3482.
D. 3514.
Câu 25: Trong các nhận xét dưới đầy, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về các phần tử ADN trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực?
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26: Một tế bao sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường những trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo ra được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa.
B. Aaa, AO, AA.
C. AAA, AO, Aa.
D. Aaa, aO, AA.
Câu 27: Cho các thông tin về đột biến sau đây, thông tin nào đề cập đến đột biến gen?
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính chất thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên NST.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phần tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
A.1 và 2.
B. 3 và 4.
C. 1 và 4.
D. 2 và 3.
Câu 28: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
C. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
Câu 29: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến phương pháp tạo giống nào ở thực vật?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Gây đột biến.
D. Lai tế bào sinh dưỡng
Câu 30: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 80%.
B. 5 %.
C. 75%.
D. 20%.
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi cho một quần thể của loài tự thụ phấn qua 2 thế hệ, thì ở thế hệ F2, tỉ lệ cây thân cao giảm đi 0,3. Hãy tính tỉ lệ cây mang kiểu gen đồng hợp ở thế hệ xuất phát.
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 50%.
Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ phần li kiểu hình ở đời con là:
A. 105: 35: 9:1.
B. 35: 35:1:1.
C. 33: 11:1: 1.
D. 105: 35: 3: 1.
Câu 33: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1:1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Câu 34: Phép lai nào dưới đây có thể minh hoạ cho hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật?
A. AabbCc x AaBbCc
B. AaBbDD x aabbcc
C. AabbCc x AabbCc
D. AABbCc x aabbCc
Câu 35: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng. Thực hiện phép lai giữa hai cây tam bội đểu có kiểu gen Aaa. Trong trường hợp các cây tam bội này giảm phân tạo ra các giao tử n, 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây hoa hồng thu được ở phép lai trên là:
A.
B.
C.
D.
Câu 36: Ở một loài thực vật, khi lai hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có mang 2 tính trạng trội về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 54%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Trong các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không thể xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 37: Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Lai giống.
C. Nhân giống vô tính.
D. Cấy truyền phôi
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép; alen D quỵ định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 38,75%
B.42,5%
C.40,5%
D. 36,5%
Câu 39: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:
Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng
B. Xắc suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
C. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng
D. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng
Câu 40: Về nhóm máu A, O, B của một quẩn thể người ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen IA = 0,1, IB = 0,7; Io = 0,2. Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04
B. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04
C. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04
D. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
ĐÁP ÁN
1. B |
2. B |
3. B |
4. D |
5. C |
6. D |
7. C |
8. A |
9. C |
10. D |
11. C |
12. B |
13. A |
14. C |
15. D |
16. B |
17. B |
18. A |
19. A |
20. D |
21. D |
22. A |
23. A |
24. A |
25. C |
26. A |
27. C |
28. A |
29. C |
30. B |
31. C |
32. D |
33. D |
34. C |
35. A |
36. B |
37. B |
38. C |
39. D |
40. C |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.