Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 7)
2019-06-07T05:07:07-04:00
2019-06-07T05:07:07-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/de-thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-sinh-hoc-de-7-11658.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ sáu - 07/06/2019 05:02
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học (Đề 7), có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 1: Côđon là tên gọi bộ ba mã hóa trên phân tử
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. prôtêin.
Câu 2: Khi nói về bệnh di truyền phân tử phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gầy bệnh ở mức phân tử.
B. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
C. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đểu do các đột biến gen gây nên.
D. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
Câu 3: Trong hệ sinh thái, những sinh vật có lối sống dị dưỡng đơn thuần có thể thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Sinh vật tiêu thụ hoặc sinh vật sản xuất
B. Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải
C. Sinh vật tiêu thụ hoặc sinh vật phân giải
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải hoặc sinh vật tiêu thụ
Câu 4: Sinh vật nào dưới đây có khả năng cố định nitơ trong nước?
A. Vi khuẩn E.coli
B. Vi khuẩn than
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn tả
Câu 5: Trong bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi khoáng đãng, còn một loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong để
A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp
B. bổ sung thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài
D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể bơi.
Câu 6: Cho hai cặp gen (Aa, Bb) mỗi gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Phép nào sau đây cho tỉ lệ phần li kiểu hình là 3:1
A. P: AaBb x AaBb.
B. P: AaBB x Aabb.
C. P: AABb x Aabb.
D. P: Aabb x aaBb.
Câu 7:Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cần bằng Hacđi - Vanbec là quần thể có
A. toàn cây cao.
B. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp,
C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp.
D. toàn cây thấp.
Câu 8:Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong một cái hồ.
Câu 9: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử:
A. 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
B. 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
Câu 10: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. Hoán vị gen.
B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lập.
D. Liên kết gen.
Câu 11: Cho các hoạt động của con người sau đây, hành động nào là giải pháp của phát triển bền vững
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C.(l) và (3).
D.(3) và (4).
Câu 12: Giả sử có hai quần xã rừng nhỏ, mỗi quần xã có 1000 cá thể bao gồm 4 loài thực vật (A, B, C, D) như sau:
Quần xã 1: 250A, 250B, 250C, 250D
Quần xã 2: 700A, 200B, 50C, 50D
Hãy cho biết độ đa dạng của quần xã nào cao hơn
A. Quần xã 1 đa dạng hơn quần xã 2.
B. Quần xã 2 đa dạng hơn quẩn xã 1.
C. Quần xã 1 đa dạng như quần xã 2
D. Tùy từng giai đoạn
Câu 13: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Cộng sinh
B. Vật chủ - vật kí sinh
C. Cộng sinh
D. Con mồi - Vật ăn thịt
Câu 14: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng A, B, C, D, E lần lượt có sinh khối là 500kg, 400kg, 50kg, 5000kg, 5kg. Chuỗi thức ăn có thể xảy ra là
A. A -> B -> C -> D.
B. D -> A -> C -> E.
C. A -> B -> E ->D.
D. D -> C -> A -> B.
Câu 15: Cây nào đây vừa có khả năng dị dưỡng, vừa có khả năng tự dưỡng?
A. Tầm gửi
B. Tía tô
C. Lá lốt
D. Rau ngót
Câu 16: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điểu kiện cho sự phân hoá trong loài.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
C. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.
D. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
Câu 17: Khi nói về quá trình tiến hóa của một quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Nếu quần thể không xuất hiện các đột biến gen mới, quá trình tiến hóa sẽ dừng lại.
B. Hiện tượng nhập cư có thể làm gia tăng tốc độ tiến hóa của quần thể một cách nhanh chóng.
C. Các đột biến trội có lợi với môi trường sống được củng cố nhanh chóng trong quần thể.
D. Đối với sự tiến hóa của một quần thể, đột biến gen là nhân tố duy nhất tạo ra các alen thích nghi.
Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. quy định chiều hướng tiến hoá.
C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
D. tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 19: Đại địa chất nào còn được gọi là “kỉ nguyên của bò sát”?
A. Đại Trung sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Thái cổ.
Câu 20: Trong tiến hoá, các cơ quan tương đồng phản ánh
A. sự tiến hoá đổng quy.
B. sự tiến hoá song hành,
C. sự tiến hoá phân li.
D. các loài có nguồn gốc chung.
Câu 21: Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Cả hai mạch của gen đều làm mạch khuôn trong quá trình phiên mã (tổng hợp ARNT).
B. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung (A-U;T-A;G-X;X-G).
C. Xảy ra ở cả virut (có ADN dạng sợi kép), vi khuẩn và sinh vật nhân thực.
D. Trải qua 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
Câu 22: Hình dưới đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. (A) và (B) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Hình trên là cơ chế di truyền và biến dị ở tế bào nhân sơ.
C. Hình trên minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
D. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
Câu 23: Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, người ta nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng qui định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính không chồng gối.
B. Tính phổ biến,
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính thoái hóa.
Câu 24: Ở nữ giới, giả sử mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc giống hệt nhau thì theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu loại thể một nhiễm kép?
A. 253.
B. 506.
C. 149.
D. 364.
Câu 25: Trong các mức cấu trúc dưới đây của NST, mức cấu trúc nào có kích thước bề ngang lớn nhất?
A. Sợi cơ bản.
B. Crômatit.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Vùng xếp cuộn.
Câu 26: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F, thì kiểu hình phấn li 11 đỏ: 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua ở thế hệ P là
A. AAaa x Aaaa.
B. AAAa x AAAa.
C. AAaa x AAaa.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 27: Một gen qua 5 lấn sao mã hình thành 3745 mối liên kết hóa trị trong các phân tử ARN và có 9750 liên kết hiđrô bị phá vỡ. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là A.
A = T = 450; G = X = 300.
B. A = T = 300; G = X = 450.
C. A = T = 400; G = X = 350.
D. A = T = 350; G = X = 400.
Câu 28: Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù màu và máu khó đông. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị máu khó đông, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ?
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu.
B. Mẹ mắc cả 2 bệnh.
C. Mẹ có kiểu hình bình thường.
D. Mẹ chỉ mắc bệnh máu khó đông.
Câu 29: Cho 3 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen như sau:
- Dòng 1 có kiểu gen aaBBCC
- Dòng 2 có kiểu gen AabbCC
- Dòng 3 có kiểu gen AABBcc.
Để tạo ra dòng thuần chủng có kiểu gen aabbcc đem lại giá trị kinh tế một cách nhanh nhất người ta cần tiến hành lai như thế nào?
A. Cho dòng 2 lai với dòng 3 được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbcc, cho cây có kiểu hình aabbcc lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
B. Cho dòng 2 và dòng 3 lai với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình AAbbcc, cho cây có kiểu hình AAbbcc lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
C. Cho dòng 1 lai với dòng 3, được F,, cho ?! tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbcc cho cây có kiểu hình aabbcc lai với dòng 2 (AabbCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
D. Cho các dòng 1, 2 và 3 tạp giao với nhau được F1, chọn lọc các cây có kiểu hình A - B - C, cho các cây có này tự thụ phấn được F2, chọn các cây có kiểu gen aabbcc.
Câu 30: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,8 Aa: 0,2 aa. Nếu quẩn thể trải qua 5 thế hệ ngẫu phối, sau đó tiến hành tự phối qua 2 thế hệ thì tần số kiểu gen AA trong quần thể sẽ có giá trị bằng bao nhiêu?
A.0,54
B.0,16
C.0,36
D. 0,34
Câu 31: Cho các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm của rừng ẩm thường xanh nhiệt đới?
(1) Nhiệt độ cao khá ổn định.
(2) Nhiệt độ dao động mạnh theo mùa.
(3) Lượng mưa cao, mưa tập trung vào mùa mưa.
(4) Rụng lá vào thời kì mùa khô.
(5) Lượng mưa trung bình rải rác tương đối đều quanh năm.
(6) Thời gian chiếu sáng dài trong mùa hè.
(7) Thời gian chiếu sáng ngày đêm dài như nhau.
(8) Nhiều cây dây leo thân gỗ.
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 32: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tẩn số 10% thì tần số tương đối của alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là
A. 0,62 và 0,38.
B. 0,58 và 0,42.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,54 và 0,46.
Câu 33: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm X aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con có kiểu hình giống bố chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
Câu 34:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh x AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiều gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
Câu 35: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1?
A. AaBbDd X aabbdd.
B. AabbDD X aaBbdd.
C. AaBBDd X aabbdd.
D. AaBBdd X aabbDD.
Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Cho những cây thân cao, hoa vàng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, theo lý thuyết, số cây thân cao, hoa vàng không thuần chủng ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
A.
A.
Câu 37: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp alen quy định (A-B-: hoa đỏ; A-bb, aabb: hoa trắng); chiều cao thân do một cặp alen trội lặn hoàn toàn quy định (D-thân cao, dd thân thấp). Khi cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả ba cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 9,5625%. Biết rằng mọi diễn biến xảy ra ở cây bố và cây mẹ là như nhau, hãy xác định kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen.
A. Bb hoăc Aa; 30%
B. Bb hoăc Aa; 15%
C. Bb hoặc Aa; 15%
D. Bb hoặc Aa; 30%
Câu 38: Trong các quy luật di truyền sau có bao nhiêu quy luật di truyền tạo biến dị tổ hợp?
(1) Đa hiệu gen; (2) Phân li độc lập; (3) Liên kết gen;
(4) Hoán vị gen; (5) Tương tác gen
A. 3
B. 4
C. 5
D.6
Câu 39: Trong một quẩn thể của một loài lưỡng bội, xét một gen gồm hai alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1?
A. AA x Aa.
B.Aa x aa.
C.XAXA x XaY.
D. XAXa x XAY.
Câu 40: Cho phả hệ về sự di truyền bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y quy định) dưới đây:
Biết rằng không xảy ra các đốt biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
(1) Tất cả các con gái của cặp vợ chồng (15) và (16) này sinh ra đều bình thường về bệnh mù màu.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu trên là 11,25%.
(3) Ông bà nội của người đàn ông (15) mang gen quy định bệnh bạch tạng.
(4) Trong phả hệ trên có 6 người chưa biết chính xác kiểu gen về bệnh bạch tạng.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
ĐÁP ÁN
1. B |
2. B |
3. C |
4. C |
5. C |
6. B |
7. D |
8. A |
9. C |
10. D |
11. B |
12. A |
13. A |
14. B |
15. A |
16. B |
17. A |
18. D |
19. A |
20. C |
21. A |
22. D |
23. D |
24. A |
25. B |
26. A |
27. B |
28. C |
29. C |
30. D |
31. A |
32. D |
33. C |
34. C |
35. D |
36. A |
37. A |
38. A |
39. D |
40. C |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.