1. Các giới sinh vật
a) Hệ thống năm giới sinh vật
Thế giới sống được chia làm năm giới: giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
b) Các bậc phân loại trong mỗi giới
Các sinh vật được sắp xếp vào bậc phân loại từ thấp đến cao: loài - chi - họ - bộ - lớp - ngành - giới (loài là bậc phân loại thấp nhất, giới là bậc phân loại cao nhất).
2. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm
a) Giới khởi sinh có vi khuẩn là những sinh vật nhân sơn đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.
b) Giới nguyên sinh gồm các sinh vật nhân thực rất da dạng, đó là các sinh vật đơn bào sống dị dưỡng như động vật nguyên sinh, đơn bào hoặc đa bào sống tự dưỡng quang hợp như tảo và nấm nhầy.
c) Giới nấm có các sinh vật nhân thực, đa bào, sống dị dưỡng hoại sinh như nấm men, nấm sợi.
d) Nhóm vi sinh vật có các sinh vật thuộc ba giới kể trên nhưng có chung đặc điểm là có kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao với môi trường như vi khuẩn, động vật nguyên sinh, vi tảo và vi nấm. Thuộc nhóm vi sinh vật còn có virut.
3. Giới thực vật và giới đông vật
a) Giới thực vật
Giới thực vật gổm những sinh vật nhân thực đa bào. Thực vật có lục lạp chứa sắc tố quang hợp (clorophyl) nên có khả năng tự dưỡng quang hợp. Thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi xenlulôzơ. Thực vật thường sống cố định và cơ thể cứng chắc.
Giới thực vật có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy và tiến hóa theo hướng xâm chiếm các sinh cảnh ở cạn (các thực vật thủy sinh là hiện tượng thứ sinh). Giới thực vật được chia thành 4 ngành chính là rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
Thực vật rất đa dạng về cá thể, về loài, về vùng phân bố và có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người.
b) Giới động vật
Giới động vật bao gồm các sinh vật nhân thực, đa bào, cơ thể có nhiều hệ cơ quan phức tạp như hệ cơ, hệ thần kinh. Động vật sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh, thích ứng cao với môi trường.
Giới động vật có nguồn gốc chung từ tập đoàn trùng roi nguyên thủy và tiến hóa theo hướng ngày càng phức tạp về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng cũng như thích nghi cao với môi trường.
Giới động vật được phân chia thành 2 nhóm chính là động vật không xương sống và động vật có xương sống
Động vật rất phong phú và đa dạng về cá thể, về loài và có vai trò quan trọng đối với tự nhiên cũng như đời sống con người.
4. BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm.
Câu 2. Giới thực vật có đặc điểm gì? Nêu các ngành của giới thực vật.
Câu 3. Đặc điểm của giới động vật? Động vật khác thực vật ở điểm nào? ? Lí do phải bảo tồn động vật quý hiếm.
Câu 4. Tại sao tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?
a) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào
b) Tế bào có tất cả đặc điểm đặc trưng của sự sống.
c) Trong tế bào có nhiều bào quan đảm nhiệm những chức năng quan trọng.
d) Cả a và b.
Câu 5. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với số (1,2,3...) ở bảng dưới đây:
Cấp tổ chức sống |
Kết quả |
Đặc điểm |
1. Tế bào
2. Cơ thể
3. Quần thể
4. Quần xẫ
5. Hệ sinh thái
6. Sinh quyển.
|
1 …………….
2 …………….
3 …………….
4 …………….
5 …………….
6 ……………. |
a) Cấp tổ chức sống gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung sống trong một vùng địa lí nhất định.
b) Cấp tổ chức sống gồm sinh vật và môi trường trong đó chúng sống, tạo nên một thể thống nhất.
c) Cấp cao nhất và lớn nhất của hệ thống sống gồm tất cả các hệ sinh thái trong khí quyển, thủy quyển, địa quyển.
d) Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
e) Cấp tổ chức sống gồm các cá thể thuộc cùng một loài tập hợp sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định.
g) Cấp tổ chức sống riêng lẻ, độc lập, có cấu tạo từ một đến hàng trăm nghìn tỉ tế bào. |
Câu 6. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì?
a) Chúng đều có chung một tổ tiên.
b) Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
c) Chúng đều có cấu tạo tế bào.
d) Cả a, b và c.
2. Vì sao nói sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất của sự sống?
a) Nó gồm tất cả các loài sinh vật hiện có.
b) Nó gồm toàn bộ các cấp độ tổ chức sống chủ yếu.
c) Nó gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái đất.
d) Cả a và b.
Câu 7. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Những giới nào thuộc sinh vật nhân thực?
a) Giới nguyên sinh, giới tảo, giới thực vật và giới động vật.
b) Giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
c) Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật và giới động vật.
d) Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
2. Vi sinh vật cổ có điểm nào giống vi khuẩn?
a) Có màng nhân, trực phân, có li thể.
b) Có màng nhân, trực phân, có lạp thể.
c) Không có màng nhân, trực phân, có một NST.
d) Không có màng nhân, trực phân có không bào.
Câu 8. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào chỗ các số 1, 2, 3... hoàn chỉnh các câu sau:
Giới nguyên sinh gồm các ...(1)... rất đa dạng, đó là các sinh vật đơn bào ...(2)... như động vật nguyên sinh, đơn bào hoặc đa bào ...(3)... quang hợp như tảo và nấm nhày.
Câu 9. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất::
1. Nêu đặc điểm chung của giới thực vật.
a) Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
b) Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vât nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.
c) Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng châm.
d) Cả a, b và c.
2. Các ngành nào thuộc giới thực vật?
a) Tảo, quyết, hạt trần, hạt kín.
b) Nấm, rêu hạt trần, hạt kín.
’c) Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
d) Cả a, b và c.
Câu 10. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới đây:
Tên ngành |
Kết quả |
Đặc điểm |
1. Rêu
2. Quyết
3. Hạt trần
4. Hạt kín
|
1………
2………
3………
4……… |
a) Có hệ mạch
b) Không có hệ mạch
c) Thụ tinh kép
d) Tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng.
e) Tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ gió
i) Hạt được bảo vệ trong quả.
g) Tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước
h) Hạt không được bảo vệ |
Câu 5. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Vai trò của giới thực vật trong tự nhiên và đời sống con người
a) Cung cấp thức ăn cho người và động vật
b) Điều hòa lượng khí ôxi và khí cacbônic trong khí quyển.
c) Cung cấp gổ, các dược liệu, hạn chế sói mòn, hạn hán, giữ mạch nước ngầnm.
d) Cả a, b và c.
2. Làm gì để gìn giữ tài nguyên thực vật?
a) Ngăn chặn việc khai thác rừng bừa bãi, tránh chạt phá rừng đầu nguồn.
b) Khai thác song song với việc trổng cây gây rừng
c) Xây dựng vườn quốc gia, khu bảo tồn thực vật.
d) Cả a, b và c.
3. Đặc điểm cấu tạo của giới động vật?
a) Gồm nhũng sinh vật nhân thực, đa bào.
b) Cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành mô, cơ quan và hệ cơ quan khác nhau.
c) Có cơ quan vận động và hệ thần kinh.
d) Cả a, b và c.
4. Tại sao động vật có khả năng phản ứng nhanh, thích ứng cao?
a) Chúng không có khả năng quang hợp, sống dị dưỡng.
b) Có hệ thần kinh phát triển.
c) Có hệ cơ, sống vận động, tích cực di chuyển để tìm kiếm thức ăn.
d) Cả b và c.
Câu 12* Hãy tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn chỉnh bảng dưới đây:
Giới thực vật |
Đặc điểm khác của giới sinh vật |
Thực vật |
|
Động vật |
|
Câu 13. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng:
l. Giới thực vật khác giới động vật điểm nào?
a) Giới thực vật gổm những sinh vật tự dưỡng, phấn lớn sống cố định, phản ứng chậm với các kích thích.
b) Giới thực vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh với các kích thích.
c) Giới động vật gồm những sinh vật dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh với mọi kích thích.
d) Cả a và c.
2. Vai trò của động vật trong tự nhiên và trong đời sống con người
a) Động vật tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
b) Động vật cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
c) Nhiều khi động vật còn gây hại cho người và vật nuôi.
d) Cả a, b và c.
Câu 14. Hãy chọn các từ, cụm từ (hích hợp thay vào chỗ các số 1, 2, 3... hoàn thành câu sau:
Giới động vật bao gồm các sinh vật …(1)…. đa bào, cơ thể có nhiều hệ cơ quan phức tạp như hệ cơ, ...(2)... Động vât ...(3)..., có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh, thích ứng cao với môi trường.
Câu 15. Hãy tìm nội dung phù hợp điển vào ô trống hoàn thành bảng dưới đây:
Nhóm động vật |
Đặc điểm của các nhóm động vật |
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống |
|
Câu 16. Hãy ghép chữ (a, b, c,...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) bảng dưới đây:
Loại tế bào |
Kết quả |
Các đặc điểm |
1. Nhân sơ
2. Nhân thực |
1…….
2……. |
a) Sinh sản trực phân
b) Có phân bào
c) Có màng nhân
d) Không có màng nhân
e) Có ribôxôm
g) Có bộ máy Gôngi
h) Có ti thể
i) Có một NST
k) Không có lưới nội chất |
Câu 17. Hãy tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng dưới đây:
Các ngành động vật |
Đặc điểm các ngành động vật |
Ruột khoang |
|
Giun dẹp |
|
Giun tròn |
|
Giun đốt |
|
Thân mềm |
|
Chân khớp |
|
Động vật có xương sống |
|
Câu 18. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào chỗ các số 1,2, 3... hoàn thành câu sau:
Động vật không có khả năng ...(1)..., sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có của các cơ thể khác nhau. Động vật có hệ cơ, ...(2)... di chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn. Động vật có hệ thần kinh phát triển nên chúng có khả năng phản ứng nhanh, ...(3)... của cơ thể, thích ứng cao với mọi biến đổi của môi trường.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ GlẢl BÀI TẬP
Câu 1. Đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm:
Giới khởi sinh có vi khuẩn là những sinh vật bé nhỏ, có kích thước hiển vi, cấu tạo bởi tế bào nhân sơ. Đời sống rất đa dạng, có thể sống trong đất, nước, không khí... phương thức dinh dưỡng đa dạng: hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, quang dị dưỡng. Nhiều khi sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
Một nhóm được tách khỏi vi khuẩn là nhóm vi sinh vật cổ chúng khác biệt với vi khuẩn về cấu tạo thành tế bào, tổ chức bộ gen, chúng gần với sinh vật nhân thực hơn là vi khuẩn, chúng sống được trong điều kiện môi trường rất khắc nghiệt.
Giới nguyên sinh gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, rất đa dạng về cấu tạo và phương thức dinh dưỡng. Tùy theo phương thức dinh dưỡng mà ta chia chúng thành: động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhày.
- Động vật nguyên sinh gồm những cơ thể đơn bào, không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp, dinh dưỡng dị dưỡng. Roi hoăc lông là bộ phận vận động.
- Thực vật nguyên sinh là cơ thể đơn bào hay đa bào, có thành xenlulôxơ, có lục lạp, dinh dưỡng tự dưỡng quang hợp.
- Nấm nhày cơ thể tồn tại ở hai pha là pha đơn bào, pha cộng bào, là khối nguyên sinh chất nhày chứa nhiều nhân.
Giới nấm là sinh vật thuộc tế bào nhân thực. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi, có thành bằng kitin. Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. Sinh sản bằng bào tử. Có 2 dạng là nấm men và nấm sợi.
Câu 2. Đặc điểm của giới thực vật:
- Về cấu tạo giới thực vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào. Cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành nhiêu mô và cơ quan khác nhau. Thành tế bào có xenlulôzơ, chứa nhiều lục lap.
- Về dinh dưỡng, thực vật là các sinh vật tự dưỡng vì trong tế bào đặc biệt là tế bào lá có nhiều lục lạp chứa sắc tố clorophyl. Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp nguồn dinh dưỡng cho các siinh vật khác. Phần lớn thực vật có đời sống cố định, sống trên cạn phát triển các mạch dẫn, thụ phấn nhờ gió, nước và côn trùng, quả bao bọc bảo vệ hạt, nuôi phôi, phát tán duy trì nòi giống.
Các ngành của giới thực vật gồm rêu, quyết, hạt trần, hạt kín, các ngành đều có một tổ tiên chung là tảo lục đa bào nguyên thủy.
Câu 3. Giới động vật bao gồm những sinh vật nhân thực, cơ thể gồm nhiều tế bào phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Đặc biệt dộng vật có hệ vận động và hệ thần kinh phát triển. Hệ thần kinh phát triển (đặc biệt là ở động vật bậc cao) nên chúng có phản ứng nhanh, điều chỉnh hoạt động của cơ thể, thích ứng cao với nhiều biến đổi của môi trường sống. Động vât có đời sống dị dưỡng vì không có khả năng quang hợp. Giới động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy, chúng đạt mức độ tiến hóa cao nhất và phân bố khắp nơi trên trái đất và rất đa dạng về cá thể và loài.
Giới động vật là những sinh vật nhân thực, dinh dưỡng dị dưỡng, vận động tích cực, khả nảng phản ứng nhanh với những thay đổi của môi trường. Giới thực vật là những sinh vật nhân thực, dinh dưỡng tự dưỡng, có khả năng quang hợp, phần lớn sống cố định, khả năng phản ứng chậm.
Hệ đông vật ở Việt Nam phong phú và đa dạng cả về loài quý hiếm và đặc hữu. Sơ bộ có khoảng 7000 loài côn trùng, 2600 loài cá, gần 1000 loài chim, 275 loài thú, 260 loài bò sát. Riêng lớp Thú đã thống kê được trên 10 loài quý hiếm và 18 loài đặc hữu... Do sự phá rừng, săn bắt các loài động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm, đặc hữu làm cho chúng đang dần bị tuyệt chủng (bò rừng, tê giác, voi, vượn, voọc, gà lôi...) chính vì lí do đó mà chúng ta phải bảo tồn động vật quý hiếm khai thác chúng hợp lí, để bảo vệ nguồn tài sản vô giá của đất nước.
Câu 4. d.
Câu 5. 1. d; 2. g; 3. e. 4. a; 5. b; 6. c.
Câu 6. 1. c; 2. c.
Câu 7. 1.b; 2. b;3.c.
Câu 8.
1. Sinh vật nhân thực
2. Sống dị dưỡng
3. Sống tự dưỡng.
Câu 9. 1. c; 2. c.
Câu 10.
1. b, g
2. a, g.
3. a, e, h
4. a, c, d, i.
Câu 11.
l.d; 2.d
3. d; 4. d.
Câu 12.
Giới thực vật |
Đặc điểm khác của giới sinh vật |
Thực vật |
- Là sinh vật nhân thực
- Dinh dưỡng tự dưỡng quang hợp nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời
- Sống cố định
- Khả năng phản ứng chậm với các kích thích |
Động vật |
- Là sinh vật nhân thực
- Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn (dinh dưỡng dị dưỡng))
- Sống di chuyển, vận động tích cực
- Khả năng phản ứng mau lẹ đối với các kích thích
|
Câu 13. l.d; 2. d.
Câu 14.
1. Nhân thực
2. Hệ thần kinh
3. Sống dị dưõng.
Câu 15.
Nhóm động vật |
Đặc điểm của các nhóm động vật |
Động vật không xương sống
|
- Không có bộ xương trong
- Hô hấp qua da hoặc bằng ống khí
- Bộ xương ngoài nêu có băng kitin
- Hệ thần kinh ở mặt bụng gốm hệ thần kinh dạng hạch, chuỗi hạch. |
Động vật có xương sống |
- Bộ xương trong bằng sụn hoặc xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ nâng đỡ cơ thể
- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
- Hệ thần kinh mặt lưng có dạng hình ống. |
Câu 16.
1. a, d, i, k
2. b, c, e, g, h.
Câu 17.
Các ngành động vật |
Đặc điểm các ngành động vật |
Ruột khoang |
Có đối xứng tỏa tròn
Sinh sản vô tính (hoặc hữu tính)
Cơ thể không phân đốt |
Giun dẹp |
Cơ thể không phân đốt
Đối xứng hai bên
Sinh sản hữu tính |
Giun tròn |
Có đối xứng hai bên
Sinh sản hữu tính
Cơ thể phân đốt |
Giun đốt |
Có đối xứng hai bên
Sinh sản hữu tính
Cơ thể phân đốt |
Thân mềm |
Có đối xứng hai bên
Có bộ xương ngoài
Sinh sản hữu tính
Cơ thể không phân đốt |
Chân khớp |
Có đối xứng hai bên
Có bộ xương ngoài
Sinh sản hữu tính
Cơ thể phân đốt |
Động vật có xương sống |
Có đối xứng hai bên
Có bộ xương trong
Sinh sản hữu tính
Cơ thể không phân đốt |
Câu 18.
1. Quang hợp
2. Sống vận động
3. Điều chỉnh hoạt động