61. Phương hướng phát triển công nghiệp ở duyên hải miền Trung:
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết câu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
62. Đặc điểm khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa.
B. Khí hậu cận nhiệt đới, mưa chủ yếu vào thu đông.
C. Nóng quanh năm, nạn cát bay lấn đồng ruộng.
D. Nóng quanh năm, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
63. Duyên hải miền Trung là cửa ngõ ra biển của:
A. Lào và Tây Nguyên.
B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Lào và Cam-pu-chia.
D. Lào và Đông Nam Bộ.
64. Các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở duyên hảỉ miền Trung là:
A. Vùng biển rộng có nguồn lợi thủy sản phong phú.
B. Hoạt động chế biến thủy sản phát triển mạnh.
C. Bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. Có ngư trường trọng điểm Ninh Thuận - Bình Thuận.
65. Ý nghĩa quan trọng của việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở duyên hải miền Trung:
A. Đảm bảo năng suất và sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
B. Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của lũ trên các sông.
C. Cung cấp gỗ và các loại lâm sản cho công nghiệp chế biến.
D. Giữ mực nước ngầm, giải quyết nước tưới vào mùa khô.
66. Thế mạnh của vùng gò đồi ở duyên hải miền Trung:
A. Hình thành vùng lúa thâm canh.
B. Trồng cây công nghiệp hàng năm.
C. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
67. Nơi có lượng mưa ít nhất ở Bắc Trung Bộ thuộc tỉnh:
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
68. Ý nghĩa của việc phát triển mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du duyên hải miền Trung:
A. Bảo vệ môi trường sinh thái;
B. Phân bố lại dân cư và lao động.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Sử dụng hợp lý tài nguyên của vùng.
69. Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có tác dụng:
A. Điều hòa thủy chế của sông ngòi.
B. Chắn gió, bão và ngăn nạn cát bay.
C. Khai thác, thế mạnh tài nguyên biển.
D. Phát triển các khu du lịch sinh thái.
70. Các bãi tắm đẹp có giá trị du lịch của duyên hải miền Trung được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Sầm Sơn - Cửa Lò - Thuận An - Sa Huỳnh - Nha Trang;
B. Cửa Lò - Sầm sơn - Thuận An - Sa Huỳnh - Nha Trang.
C. Cửa Lò - Thuận An - Sầm sơn - Sa Huỳnh - Nha Trang.
D. Cửa Lò - Thuận An - Sầm Sơn - Sa Huỳnh – Nha Trang.
71. Bình quân lương thực theo đầu người ở duyên hải miền Trung thấp hơn cả nước là do:
A. Tập trung phát triển cây công nghiệp và khai thác thủy sản.
B. Thiên tai thường xảy ra ảnh hưởng đến sản lượng lương thực.
C. Dân cư tập trung đông trong khi sản lượng lương thực thấp.
D. Đất phù sa cát là chủ yếu không thật thuận lợi cho trồng lúa.
72. Đồng bằng có diện tích lớn nhất ở duyên hải miền Trung:
A. Thanh Hóa.
B. Bình Thuận.
C. Nghệ An.
D. Quảng Nam.
73. Ở Nam Trung Bộ có các loại khoáng sản nào sau đây:
A. Ti-tan, vàng, gra-phit.
B. Thiếc, đá vôi, đất sét.
C. Sắt, crôm, man-gan.
D. Thiếc, sắt, crôm.
74. Điều nào sau đây không đúng với thế mạnh về nông - lâm - ngư nghiệp của duyên hải miền Trung?
A. Nguồn tài nguyên biển phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá.
B. Có đường bờ biển dài nhất trong các vùng.
C. Phía Đông là đất phù sa cát thuận lợi trồng cây hàng năm.
D. Diện tích rừng lớn nhất nước, rừng còn nhiều loại gỗ quý.
75. Nhiều tài nguyên khoáng sản của duyên hải miền Trung vẫn còn ở dạng tiềm năng chủ yếu là do:
A. Cơ sở hạ tầng yếu kém.
B. Thiếu vốn và hạn chế về kĩ thuật.
C. Hạn chế về tài nguyên năng lượng.
D. Chỉ tập trung khai thác nguồn lợi thuỷ sản.
76. Không phải là ý nghĩa quan trọng của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong hình thành cơ cấu kinh tế của duyên hải miền Trung:
A. Cho phép khai thác có hiệu quả các thế mạnh của vùng.
B. Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế với các vùng khác trong nước và quốc tế.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và hoàn thiện cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của vùng.
D. Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm mà vùng có thế mạnh để đổi lấy lương thực từ các vùng khác.
77. Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở duyên hải miền Trung:
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
78. Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây của duyên hải miền Trung là chưa được hợp lí?
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thuỷ sản để bổ sung thêm lương đạm trong cơ cấu bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
79. Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung:
A. Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
B. Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng
C. Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật về kinh tế biển của vùng.
D. Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
80. Cơ sở năng lượng (điện) của duyên hải miền Trung được giải quyết theo hướng:
A. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô tương đối lớn như Hàm Thuận - Đa Mi, A Vương.
B. Xây dựng ở Nam Trung Bộ các nhà máy thủy điện quy mô trung bình như Sông Hinh, Vĩnh Sơn. '
C. Sử dụng điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình qua đường dây 500 kv.
D. Tất cả các hướng trên đều đúng.
81. Thế mạnh nổi bật của tất cả các tình duyên hải miền Trung:
A. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
B. Hình thành vùng thâm canh lúa.
c. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
D. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
82. Những khó khăn cần khắc phục trong việc phát triển kinh tế ở duyên hải miền Trung:
A. Mạng lưới công nghiệp còn mỏng, cơ sở năng lượng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.
B. Mạng lưới giao thông chưa đáp ứng yêu cầu, nhiều nơi bị xuống cấp nghiêm trọng (nhất là các tuyến Đông - Tây).
C. Nhiều tài nguyên, khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng khó khai thác do thiên tai thường xảy ra.
D. Điều kiện thiên nhiên bất lợi cho việc khai thác nguồn lâm sản giàu có của vùng.
83. Khu vườn quốc gia và bảo tồn thiên nhiên nào sau đây không thuộc duyên hải miền Trung?
A. Bù Gia Mập.
B. Bạch Mã.
C. Bến En.
D. Pù Mát.
84. Các điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ:
A. Có các ngư trường lớn ở ngoài khơi.
B. Có các bãi tôm, bãi cá lớn ở ven bờ.
C. Có các cửa sông, nhiều vũng vịnh kín.
D. Biển có nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
85. Hãy xác định đúng các tuyến đường ngang của duyên hải miền Trung:
A. Quốc lộ 19 (Tuy Hòa - Gia Lai).
B. Quốc lộ 24 (Quảng Ngài - Kon Tum).
C. Quốc lộ 25 (Quy Nhơn - Gia Lai).
D. Quốc lộ 26 (Ninh Hòa - Lâm Đồng).
86. Hươu là loại đặc sản có giá trị xuất khẩu cao được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ thuộc tỉnh:
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
87. Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ là vì:
A. Có bãi tôm, bãi cá ven bờ và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.
B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất.
D. Có các cửa sông thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
88. Hãy chọn nhận định đúng về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ:
A. Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp cả nước và đang giảm dần.
B. Khu vực có đầu tư nước ngoài tăng chậm và chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp của vùng.
C. Khu vực có đầu tư nước ngoài lớn và phát huy tác dụng tích cực đối vơi sự phát triển công nghiệp của vùng.
D. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp cả nước và đang tăng lên.
89. Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vừng duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư.
B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp
D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.
90. Điều nào sau đây không nằm trong phương hướng phát triển đối với ngành lâm nghiệp và công nghiệp chế biến lâm sản ở Bắc Trung Bộ? .
A. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản, tận thu các loại gỗ cành, gỗ ngọn.
C. Khai thác hợp lí, có kế hoạch kết hợp với khoanh nuôi và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khai thác gỗ để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
ĐÁP ÁN:
61. D; 62. A; 63. A; 64. C; 65. B; 66. C; 67. A; 68. D; 69. B; 70. A;
71. C; 72. A; 73. A; 74. D; 75. B; 76. D; 77. C; 78. C; 79. B; 80. C;
81. A; 82. B; 83. A; 84. C; 85. B; 86. A; 87. C; 88. D; 89. B; 90. D;