146. Biện pháp để tăng sản lượng mủ cao su của vùng Đông Nam Bộ:
A. Bổ sung đội ngũ lao động lấy mủ cao su lành nghề.
B. Tăng cường cơ sở năng lượng và hệ thống thuỷ lợi.
C. Sử dụng giống mới và đầu tư vào công nghệ chế biến.
D. Khuyến khích mở rộng diện tích gieo trồng cao su.
147. Các bộ phận tạo thành đồng bằng châu thổ sông cửu Long:
A. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ, các đồng bằng phù sa ở rìa.
B. Bao gồm vùng thượng và hạ châu thổ với diện tích khoảng 4 triệu ha.
C. Phần đất nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông cửu Long.
D. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu.
148. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng đồng bằng sông cửu Long đối với việc phát triển kinh tế là:
A. Mùa khô thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền.
B. Đất phèn, mặn chiếm quá nửa diện tích của đồng bằng.
C. Mùa mưa thường bị ngập nước sâu ở các vùng trũng.
D. Đất có độ phì thấp, rất chua, có nhiều nhôm sắt hoạt tính.
149. Sông Hậu đổ ra biển bằng cửa nào sau đây?
A. Định An.
B. Cổ Chiên.
C. Hàm Luông.
D. Cung Hầu.
150. Đất phèn ở đồng bằng sông cửu Long, phân bố tập trung ở:
A. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Gò Công.
B. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên; Bến Tre.
D. Đồng Tháp Mười, Gò Công, Hà Tiên.
151. Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông cửu Long?
A. Tiền Giang
B. Cần Thơ
C. Đồng Tháp
D. Sóc Trăng.
152. Tỉnh có diện tích gieo trồng lúa lớn nhất ở đồng bằng sông cửu Long là:
A. Kiên Giang
B. Long An
C. Tiền Giang
D. An Giang.
153. Tỉnh có sản lượng lúa cao nhất ở đồng bằng sông cửu Long là:
A. An Giang
B. Long An
C. Tiền Giang
D. Kiên Giang.
154. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là vì:
A. Vào mùa khô, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền làm tăng thêm độ chua mặn trong đất.
B. Để khai thác có hiệu quả những thế mạnh sẵn có và khắc phục những khó khăn về tự nhiên của vùng.
C. Đồng bằng có diện tích rộng lớn nhất nước và còn nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
D. Tự nhiên của vùng còn nhiều khó khăn gây trở ngại cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên của vùng.
155. Giá trị lớn nhất của những cánh rừng tràm, rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Phát triển du lịch sinh thái.
B. Cung cấp nguyên liệu gỗ cũi.
C. Bảo vệ môi trường sinh thái.
D. Khai thác nguồn lợi thủy sản.
156. Biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng, cải tạo đất ở đồng bằng sông Cửu Long:
A. Phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. Làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua, rửa mặn cho đồng bằng. '
C. Tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường.
D. Cải tạo những vùng đất phèn, mặn thành những vùng đất phù sa mới để có thể trồng lúa, cói, cây ăn quả.
157. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đông bằng sông cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau:
A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.
B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.
C. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc..
D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.
158. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông cửu Long:
A. Đất phèn.
B. Đất mặn.
C. Đất phù sa ngọt.
D. Đất than bùn.
159. Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ ở đồng bằng sông cửu Long đều có đặc điểm:
A. Chịu tác động của sóng biển và thủy triều.
B. Những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa.
C. Đất phù sa bị nhiễm mặn.
D. Độ cao trung bình từ 2-4m.
160. Các đồng bằng phù sa ở rìa của đồng bằng sông Cửu Long được hiểu là:
A. Không được phù sa của bất kì con sông nào bồi đắp.
B. Nằm ngoài phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long nhưng vẫn tiếp nhận phù sa của một số sông khác.
C. Nằm trong phạm vi tác động của các nhánh sông Cửu Long.
D. Do các dòng biển ven bờ bồi đắp phù sa tạo thành.
161. Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là:
A. Bón vôi, ém phèn.
B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.
C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.
D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.
162. Đặc điểm nổi bật của vùng Thượng châu thổ ở đồng bằng sông cửu Long nước ta:
A. Đất bị nhiễm mặn do tác động của thủy triều.
B. Có các giồng đất hai bên sông và cồn cát duyên hải.
C. Đất nhiễm phèn và bốc phèn trong mùa khô.
D. Các vùng trũng bị ngập sâu nước trong mùa mưa.
163. Nguy cơ làm giảm diện tích rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long là do:
A. Mở rộng diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
B. Cải tạo đất mặn thành đất phù sa mới để trồng trọt.
C. Phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích trồng lúa.
D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
164. Giải pháp nào sau đây phù hợp với việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên vùng Thượng châu thổ của đồng bằng sông cửu Long:
A. Trồng các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
B. Làm thủy lợi để rửa mặn, ngăn mặn.
C. Phát triển hệ thống canh tác thích hợp (1 vụ lúa + 1 vụ tôm)
D. Làm thủy lợi để thoát lũ, thau phèn, ém phèn.
165. Điều nào sau đây không đúng với tiệm năng sản xuất lương thực thực phẩm của vừng đồng bằng sông cửu Long?
A. Diện tích mặt nước chưa sử dụng còn lớn.
B. Diện tích đất hoang hóa còn nhiều.
C. Hệ số sử dụng ruộng đất còn thấp.
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản.
166. Đồng bằng sông cửu Long có vị trí cao trong ngành sản xuất lương thực của nước ta là do:
A. Có trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất nước.
B. Có diện tích gieo trồng cây lương thực lớn nhất nước.
C. Có sự đầu tư của nhà nước để cải tạo cơ sở hạ tầng.
D. Có sản lượng lương thực lớn nhất trong cả nước.
167. Khả năng nào sau đây không làm tăng sản lượng lương thực của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cải tạo đất phèn, đất mặn để mở rộng điện tích trồng cây lương thực.
B. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất cây trồng và hệ số sử dụng ruộng đất.
C. Xen canh, luân canh với các cây công nghiệp, cây thực phẩm ngắn ngày.
D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản.
168. Để tăng sản lượng lương thực của vùng đồng bằng sông cửu Long, cần giải quyết những vấn đề sau:
A. Tiến hành thâm canh, tăng vụ, khai thác những diện tích còn hoang hóa.
B. Phát triển thuỷ lợi, cải tạo những vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
C. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật cho sản xuất nông nghiệp, trong đó thủy lợi là vấn đề hàng đầu.
D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, tăng diện tích vụ hè thu, giảm diện tích lúa mùa, đẩy mạnh thâm cạnh vụ đồng xuân.
169. Đồng bằng châu thổ sông cửu Long được hình thành do sự bồi đắp phù sa của các sông:
A. Sông Tiền, sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông La Ngà, sông Bé.
D. Sông Vàm cỏ Tây.
170. Các biện pháp nào sau đây không nhằm đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm của vùng đồng bằng sông cửu Long cao hơn nữa?
A. Đầu tư làm thủy lợi cải tạo đất.
B. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong mùa khô.
C. Tăng hệ số sử dụng đất, đa dạng hóa cây trồng.
D. Bố trí thời vụ phù hợp, nhất là lúa hè thu để tránh lũ.
ĐÁP ÁN:
146. C; 147. A; 148. B; 149. A; 150. B. 151. A; 152. A;
153. A; 154. B; 155. C; 156. B; 157. D; 158. A; 159. B;
160. B. 161. C; 162. C; 163. A; 164. D; 165. D; 166. B;
167. D; 168. C; 169. A; 170. D.